Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh | Ngày 19/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

Tiết 35
Bài 31
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MAI VÀ DU LỊCH
Thương mại
a. Nội thương
Nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ
Phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
+Gỉam tỉ trọng khu vực nhà nước
+Tỉ trọng ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng
+ Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất
a. Nội thương
+ Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất,
hàng hoá phong phú, đa dạng.
b. Ngoại thương
Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
+ Việt Nam đã có quan hệ thương mại với 165 nước và vùng lãnh thổ.
+Là thành viên của WTO
b. Ngoại thương
Nhận xét sựthay đổi cơ cấu xuất -nhập khẩu nước ta 1990-2005?
+Nhìn chung giá tri nhập khẩu nước ta từ 1990-2005 lớn hơn xuất khẩu --->nhập siêu,riêng năm 1992 xuất siêu như giá trị rất nhỏ.
+Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi:
-1990-1992 xuất khẩu tăng ->1992 xuất khẩu> nhập khẩu.
-1992-1995 xuất khẩu giảm mạnh 50,4% ->40,1% do nhập nhiều máy móc,vốn cho CNH
-Sau 1995 nhập siêu giảm dần.
Nhân xét
và Giải
thíchtình
hình xuất
nhậpkhẩu
nước ta
1990-2005
+Tổng giá trị
xuất nhập khẩu
nước ta ngày
càng tăng
1990: 5,2 tỉ USD
đến năm 2005
đã đạt 69,2 tỉUSD
+ Giá trị xuất- nhập khẩu đều tăng trong đố
-xuất khẩu tăng 13,5 lần
-Nhập khẩu tăng 13,1 lần
Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu
->nhập siêu giảm
->Do mỏ rộng và đa dạng hoá thị trường,
+Các mặt hàng xuất khẩu: hàng CN nặng , khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông, lâm, thuỷ sản.
+Thị trường xuất khẩu lơn nhát : Hoa kì,Nhật bản,Trung quốc.
+Các mặt hàng nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
+Nhập khẩu chủ yếu từ khu vực châu Á-Thái bình dương,châu ÂU
Du lịch
a.Tài nguyên du lịch:
+Là cảnh quan tự nhiên,di tích lịch sử,cách mạng,các giá trị nhân văn
,Công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm
Thỏa mãn nhu cầudu lịch,là yếu tố cơ bản hình thành các điểm du lịch,
khu du lịch, nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch
+ Gồm 2 nhóm:
a. TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỰ NHIÊN
NHÂN VĂN
Địa hình
Khí hậu
Nước
Sinh vật
Di tích
Lễ hội
Tài nguyên
khác
125 bãi
biển.
2 di sản
thiên
nhiên
thế giới
200
hang
động

Đa
dạng

Phân
hóa
Sông,
hồ

Nước
khoáng,

Nước
nóng

Hơn 30
vườn quốc
gia
Động vật
hoang dã,
thủy hai
sản
4 vạn di tích
,3 di sản
văn hóa vật
thể và 2
di sản văn
hóa phi vật
thể thế giới
Quanh
năm

Tập
trung
vào
mùa xuân
Làng nghề

Văn nghệ
dân gian

Ẩm thực…
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu:
+Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
Dựa vào hình 31.6 nhận xet tình hình phát triển ngành du lịch nướcta?
+Từ năm 1991 đến 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
-khách nội địa tăng :10,7 lần
-khách quốc tế tăng 11,7 lần nhưng biến động1997-1998 giảm.
-Doanh thu tăng nhanh 37,9 lần.
Dựa vào hình 31.5 + hinh bên nêu các trung tâm du lịch chủ yếucủa nước
ta?
+ Cả nước chia làm
3 vùng:
Bắc bộ
Bắc trung bộ.
Nam trung bộ và
Tây nguyên
+Trung tâm lớn nhất:
-Hà nội
-Thành phố Hồ Chí Minh
-Huế- Đà nẵng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)