Bài 31. Tiến hoá lớn
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Phúc |
Ngày 08/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tiến hoá lớn thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Trình bày đặc điểm chung,
cấu tạo cơ thể, sự phát triển phôi và sự tiến hóa của nhóm có hàm
Phần dành cho đơn vị
Nội dung báo cáo
Đặc điểm chung của nhóm có hàm
Cấu tạo cơ thể
Sự phát triển phôi
Phân loại
Tiến hóa
1. Đặc điểm chung của nhóm có hàm
Nhóm có hàm có sự biệt hóa cung hàm ra khỏi sọ phủ tạng mà nhờ đó chúng tăng cường hiệu quả bắt mồi (đây là bước tiến hóa quan trọng của ngành dây sống).
Mang có nguồn gốc ngoại bì phôi.
Cột sống : thân và đuôi.
Xương có vây chẳn và vây lẻ.
Tim chứa máu đỏ thẩm
Thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
Sóng tự do bơi lội bắt mồi.
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÁ SỤN VÀ CÁ XƯƠNG
CÁ XƯƠNG
Bộ xương hoàn toàn bằng xương
Khe mang có xương nắp mang bảo vệ
Đa số có bong bóng hơi
Da phủ vẩy láng hoặc vẩy xương hoặc có khi trần
Thụ tinh ngoài
Đuôi thường có dạng đồng vĩ
CÁ SỤN
Bộ xương hoàn toàn bằng chất sụn
Khe mang lộ ở 2 bên đầu
Không có bóng hơi, ruột có van xoắn ốc
Da phủ vẩy tấm
Cá có hiện tượng thụ tinh trong
- Đuôi thường là kiểu dị vĩ
Các kiểu vây đuôi
Hình dạng và kích thước
Cá bơn
Cá nóc
Lươn
Cá chuồn
Hình dạng và kích thước
Cá mập
Cá ngựa
2. CẤU TẠO CƠ THỂ
DA VÀ SẢN PHẨM CỦA DA
HỆ CƠ
BỘ XƯƠNG
HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN
CƠ QUAN TIÊU HÓA
CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ BONG BÓNG HƠI
HỆ TUẦN HOÀN
HỆ NIỆU SINH DỤC
2.1 da và sản phẩm của da
BIỂU BÌ
BÌ
Gồm nhiều lớp tế bào, có nhiều tuyến đơn bào tiết chất nhầy, một số có tuyến tập trung thành tuyến phát sáng, tuyến độc
SẢN PHẨM CỦA DA
DA
Vẩy (vẩy tấm, vẩy cotmin, vẩy láng, vẩy xương), tuyến phát sáng, tuyến độc...
Mô liên kết gồm nhiều sợi, mao mạch và các nhánh thần kinh, chứa các hạt sắc tố xanh, vàng, đen hay màu ánh bạc,có thể thay đổi màu dưới kích thích của môi trường ngoài.
2.2 HỆ CƠ
Cơ chi kém phát triển, cơ thân và cơ đuôi giữ vai trò chủ yếu trong cơ chế vận động
2.3 BỘ XƯƠNG
2.4 CÁC GIÁC QUAN
Cơ quan đường bên
Cơ quan khứu giác
Cơ quan vị giác
Cơ quan thị giác
Cơ quan thính giác
2.5 HỆ TIÊU HÓA
Ống tiêu hóa: gồm xoang miệng (lưỡi và răng), hầu có nhiều đôi khe mang, mỗi cung mang đều có vải lược, ruột có chiều dài tùy theo chế độ ăn, tiếp nối với ruột già là ruột thẳng thông qua hậu môn.
Tuyến tiêu hóa: gan gồm hai thùy có túi mật, tụy nằm ở giới hạn dạ dày và ruột, lá lách nằm ở dạ dày.
2.6 CƠ QUAN HÔ HẤP
Mang: là những màng mỏng gấp nếp, có nhiều mau mạch gắn vào cạnh trước và cạnh sau vách mang.
Cơ quan hô hấp phụ: một số cá có bộ phận hô hấp oxy không khí bằng: màng nhầy, ruột có nhiều mau quản, da, bong bóng, mang ngoài.
2.7 HỆ TUẦN HOÀN
Ở cá gồm tuần hoàn máu và tuần hoàn bạch huyết. Tuy nhiên hệ bạch huyết còn đơn giản.
2.8 HỆ NIỆU SINH DỤC
Hệ bài tiết:
Gồm hai đôi trung thận hình dải, nằm dọc hai bên cột sống, ống dẫn đổ vào xoang niệu sinh dục.ở cá xương hai ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái thông với xoang niệu sinh dục
Hệ sinh dục:
Con đực có hai tinh hoàn dính phần trên thận, ống dẫn là ống wonphơ, có gai giao cấu.
Con cái có buồng trứng hình dải, ống dẫn trứng có phễu thông với thể xoang, đoạn cuối phình rộng thành tử cung.
Thụ tinh trong, số lượng trứng ít, trứng có vỏ dai lớn. Đa số đẻ trứng, một số loài noãn thai sinh và thai sinh nguyên thủy.ở cá xương có hiện tượng thụ tinh ngoài.
3. Sự phát triển phôi
4. Phân loại
Gồm: cá sụn và cá xương
Cá sụn: có 2 lớp phụ
1.1 Lớp phụ cá mang tấm (Elasmobranchii)
- Bộ cá nhám: cá nhám voi, nhám chó,…
- Bộ cá đuối: cá đuối, cá đao, cá đuối gai,…
1.2 Lớp phụ cá toàn đầu (Holocephali)
- Chỉ có một bộ duy nhất chimaeriformes
Cá nhám voi
Cá mập trắng
Cá đuối nước ngọt
chimaeriformes
2. Cá xương: hiện chia thành 4 lớp phụ:
2.1 Lớp phụ cá vây tay (Crossopterygii)
2.2 Lớp phụ cá phổi ( Dipnoi)
2.3 Lớp phụ cá nhiều vây (Polypteri)
2.4 Lớp phụ cá vây tia (Actinopterygii): gồm 3 tổng bộ: tổng bộ cá láng sụn, láng xương, toàn xương (khoảng 40 bộ)
Latimeria
Cá phổi bông
Cá tầm
Lepisosteus
Cá lẹp
Cá vồ đém
Cá bơn hai quai
Cá caiman
Cá xương
Tổ tiên dây sống
5. NGUỒN GỐC TIẾN HÓA
cấu tạo cơ thể, sự phát triển phôi và sự tiến hóa của nhóm có hàm
Phần dành cho đơn vị
Nội dung báo cáo
Đặc điểm chung của nhóm có hàm
Cấu tạo cơ thể
Sự phát triển phôi
Phân loại
Tiến hóa
1. Đặc điểm chung của nhóm có hàm
Nhóm có hàm có sự biệt hóa cung hàm ra khỏi sọ phủ tạng mà nhờ đó chúng tăng cường hiệu quả bắt mồi (đây là bước tiến hóa quan trọng của ngành dây sống).
Mang có nguồn gốc ngoại bì phôi.
Cột sống : thân và đuôi.
Xương có vây chẳn và vây lẻ.
Tim chứa máu đỏ thẩm
Thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
Sóng tự do bơi lội bắt mồi.
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÁ SỤN VÀ CÁ XƯƠNG
CÁ XƯƠNG
Bộ xương hoàn toàn bằng xương
Khe mang có xương nắp mang bảo vệ
Đa số có bong bóng hơi
Da phủ vẩy láng hoặc vẩy xương hoặc có khi trần
Thụ tinh ngoài
Đuôi thường có dạng đồng vĩ
CÁ SỤN
Bộ xương hoàn toàn bằng chất sụn
Khe mang lộ ở 2 bên đầu
Không có bóng hơi, ruột có van xoắn ốc
Da phủ vẩy tấm
Cá có hiện tượng thụ tinh trong
- Đuôi thường là kiểu dị vĩ
Các kiểu vây đuôi
Hình dạng và kích thước
Cá bơn
Cá nóc
Lươn
Cá chuồn
Hình dạng và kích thước
Cá mập
Cá ngựa
2. CẤU TẠO CƠ THỂ
DA VÀ SẢN PHẨM CỦA DA
HỆ CƠ
BỘ XƯƠNG
HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN
CƠ QUAN TIÊU HÓA
CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ BONG BÓNG HƠI
HỆ TUẦN HOÀN
HỆ NIỆU SINH DỤC
2.1 da và sản phẩm của da
BIỂU BÌ
BÌ
Gồm nhiều lớp tế bào, có nhiều tuyến đơn bào tiết chất nhầy, một số có tuyến tập trung thành tuyến phát sáng, tuyến độc
SẢN PHẨM CỦA DA
DA
Vẩy (vẩy tấm, vẩy cotmin, vẩy láng, vẩy xương), tuyến phát sáng, tuyến độc...
Mô liên kết gồm nhiều sợi, mao mạch và các nhánh thần kinh, chứa các hạt sắc tố xanh, vàng, đen hay màu ánh bạc,có thể thay đổi màu dưới kích thích của môi trường ngoài.
2.2 HỆ CƠ
Cơ chi kém phát triển, cơ thân và cơ đuôi giữ vai trò chủ yếu trong cơ chế vận động
2.3 BỘ XƯƠNG
2.4 CÁC GIÁC QUAN
Cơ quan đường bên
Cơ quan khứu giác
Cơ quan vị giác
Cơ quan thị giác
Cơ quan thính giác
2.5 HỆ TIÊU HÓA
Ống tiêu hóa: gồm xoang miệng (lưỡi và răng), hầu có nhiều đôi khe mang, mỗi cung mang đều có vải lược, ruột có chiều dài tùy theo chế độ ăn, tiếp nối với ruột già là ruột thẳng thông qua hậu môn.
Tuyến tiêu hóa: gan gồm hai thùy có túi mật, tụy nằm ở giới hạn dạ dày và ruột, lá lách nằm ở dạ dày.
2.6 CƠ QUAN HÔ HẤP
Mang: là những màng mỏng gấp nếp, có nhiều mau mạch gắn vào cạnh trước và cạnh sau vách mang.
Cơ quan hô hấp phụ: một số cá có bộ phận hô hấp oxy không khí bằng: màng nhầy, ruột có nhiều mau quản, da, bong bóng, mang ngoài.
2.7 HỆ TUẦN HOÀN
Ở cá gồm tuần hoàn máu và tuần hoàn bạch huyết. Tuy nhiên hệ bạch huyết còn đơn giản.
2.8 HỆ NIỆU SINH DỤC
Hệ bài tiết:
Gồm hai đôi trung thận hình dải, nằm dọc hai bên cột sống, ống dẫn đổ vào xoang niệu sinh dục.ở cá xương hai ống dẫn tiểu đổ vào bóng đái thông với xoang niệu sinh dục
Hệ sinh dục:
Con đực có hai tinh hoàn dính phần trên thận, ống dẫn là ống wonphơ, có gai giao cấu.
Con cái có buồng trứng hình dải, ống dẫn trứng có phễu thông với thể xoang, đoạn cuối phình rộng thành tử cung.
Thụ tinh trong, số lượng trứng ít, trứng có vỏ dai lớn. Đa số đẻ trứng, một số loài noãn thai sinh và thai sinh nguyên thủy.ở cá xương có hiện tượng thụ tinh ngoài.
3. Sự phát triển phôi
4. Phân loại
Gồm: cá sụn và cá xương
Cá sụn: có 2 lớp phụ
1.1 Lớp phụ cá mang tấm (Elasmobranchii)
- Bộ cá nhám: cá nhám voi, nhám chó,…
- Bộ cá đuối: cá đuối, cá đao, cá đuối gai,…
1.2 Lớp phụ cá toàn đầu (Holocephali)
- Chỉ có một bộ duy nhất chimaeriformes
Cá nhám voi
Cá mập trắng
Cá đuối nước ngọt
chimaeriformes
2. Cá xương: hiện chia thành 4 lớp phụ:
2.1 Lớp phụ cá vây tay (Crossopterygii)
2.2 Lớp phụ cá phổi ( Dipnoi)
2.3 Lớp phụ cá nhiều vây (Polypteri)
2.4 Lớp phụ cá vây tia (Actinopterygii): gồm 3 tổng bộ: tổng bộ cá láng sụn, láng xương, toàn xương (khoảng 40 bộ)
Latimeria
Cá phổi bông
Cá tầm
Lepisosteus
Cá lẹp
Cá vồ đém
Cá bơn hai quai
Cá caiman
Cá xương
Tổ tiên dây sống
5. NGUỒN GỐC TIẾN HÓA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)