Bài 31. Tập tính của động vật

Chia sẻ bởi Đặng Thị Ngọc Hưởng | Ngày 09/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tập tính của động vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

1
CHÀO MỪNG CÁC THẦY,
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
Đáp án D
3
Câu 2:Xinap là:
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
 
Đáp án D
4

Câu 3: Khi các bóng xináp bị vỡ, các chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào
A. Dịch mô
B. Dịch bào
C. Màng trước xi náp
D. Khe xináp
Đáp án C
5
Câu 4. Axetincolin được ………. từ …… và …… ở chùy xinap nhờ bên trong chùy xinap có nhiều ….. cung cấp năng lượng cho hoạt động này.
a. Tổng hợp – axetin – colin – Ca2+
b. Tổng hợp – axetat – colin – Ca2+
c. Tái tổng hợp – axetin – colin – ti thể
d. Tái tổng hợp – axetat – colin – ti thể
Đáp án D
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN CLIP
6
‹#›
8

Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
Nội dung
9

I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?

10
Chim di cư
Nguyên nhân di cư:
+ Điều kiện khí hậu thay đổi
+ Khan hiếm thức ăn

Mục đích:
+ Tìm nơi có khí hậu tốt hơn (tránh đông).
+ Nguồn thức ăn dồi giàu.
 Tăng khả năng sống sót của loài.
11
Nguyên nhân và mục đích của việc di cư
ở các loài chim là gì?
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
12
- Khái niệm: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường để thích nghi và tồn tại.
Ví dụ: Nhện giăng tơ, báo săn mồi, …
13
Nhện giăng tơ
‹#›
15
Báo săn mồi
Vậy có bao nhiêu loại tập tính? Đặc điểm của mỗi loại như thế nào?
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
(Tập tính thứ sinh)
Có 2 loại
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
18
Gấu ngủ đông
19
Cá heo làm xiếc
Gà gáy sáng
20
21
Chó nghiệp vụ
22
Khỉ đạp xe, làm xiếc
Nhện giăng tơ
23
24
Chim mẹ mớm mồi
cho chim con
25
Tập tính nào là bẩm sinh và
tập tính nào là học được?
26
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được

Sự khác biệt giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được là gì?

Hãy thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh sau.


II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

27
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
28
Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
29
- Loại tập tính sinh ra đã có.
Di truyền.
Đặc trưng cho loài.

- Loại tập tính hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập, rút kinh nghiệm
- Không di truyền.
Đặc trưng cho từng cá thể.
Chim di cư.
Nhện chăng lưới,…

Khỉ dùng gậy hái trái cây.
-Vẹt biết nói tiếng người,...
Ví dụ
Đặc điểm,
tính chất
Tiêu chí
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Bảng so sánh
1. Tập tính bẩm sinh:
- Loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.


II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

30
Tập tính sinh sản ở lớp chim
31
Tập tính bày đàn của kiến
32
Tập tính sinh sản của cá hồi
33
2. Tập tính học được
- Loại tập tính hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập, rút kinh nghiệm
- Không di truyền.
- Đặc trưng cho từng cá thể.
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

34
Con tinh tinh dùng nhánh cây bắt cá
35
Cún con tìm đến chậu để ăn
36
37
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Tổ chim dòng dọc trống
Tổ chim dòng dọc mái
Chim làm tổ là tập tính gì ?
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Tập tính hỗn hợp
Chim dòng dọc: Tổ của nó được đam bằng sợi cỏ hay
sợi thực vật khác, quấn vào đầu cành tre, lá cau, lá dừa,…
38
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Tập tính hỗn hợp là gì ? Ví dụ.
Khái niệm: Tập tính hỗn hợp là tập tính sinh
đã có nhưng sẽ được tiếp tục phát triển và
hoàn thiện trong đời sống cá thể.

- Ví dụ: Mèo bắt chuột
 Tập tính hỗn hợp
39
Mèo vờn chuột
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
40
Hãy cho biết tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh, tập tính học được:
- Đến thời kì sinh sản, tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ rồi bay đi bắt một con sâu bướm, đốt cho sâu bị tê liệt, rồi bỏ vào tổ. Tiếp đó tò vò cái đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại, sau một thời gian, tò vò con nở từ trứng ra và ăn con sâu. Các tò vò cái con lớn lên lặp lại trình tự đào hố và đẻ trứng như tò vò mẹ (dù không nhìn thấy các tò vò cái khác làm tổ và sinh đẻ) (1)
- Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại. (2)
 (1) là tập tính bẩm sinh; (2) là tập tính học được.
Cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ.
Một cung phản xạ gồm mấy phần?
- Gồm 3 phần:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích
+ Bộ phận phân tích
+ Bộ phận trả lời kích thích
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
41
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
42
Ếch bắt mồi
Thức ăn
Thụ quan ở mắt
Hệ thần kinh
Nhảy lên và phóng lưỡi đớp mồi
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
43
- Cơ sở của tập tính là các phản xạ. Các phản xạ thực hiện qua cung phản xạ.
Kích thích ngoài
hoặc trong
Cơ quan thụ cảm
Hệ thần kinh
Cơ quan thực hiện
Hành động
Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

44
 Đây là tập tính bẩm sinh.
Khi mới sinh em bé biết khóc
 Là phản xạ không điều kiện.
Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là gì?
45
- Khi tham gia giao thông gặp tín hiệu đèn đỏ  dừng lại.
46
 Là phản xạ có điều kiện.

 Đây là tập tính học được
Cơ sở thần kinh của tập tính học được là gì?
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

47
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

Tập tính bẩm sinh: cơ sở thần kinh là phản xạ không điều kiện.
Tập tính học được: cơ sở thần kinh là phản xạ có điều kiện.
48
Lưu ý:
- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào:
+ Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
+ Tuổi thọ.
- Một số tập tính của động vật như: sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
49
1. ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh hệ chuỗi hạch, các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao ?
2. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được?
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
50
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
Số lượng TBTK ít, cấu tạo HTK
đơn giản  Khả năng học tập, rút
kinh nghiệm kém.

Tuổi thọ thường ngắn  Không
có nhiều thời gian cho việc học tập.
Hầu hết tập tính là tập tính
bẩm sinh.
Hầu hết tập tính là tập
tính học được.
HTK phát triển  Thuận lợi
cho học tập và rút kinh nghiệm.


- Tuổi thọ dài
CỦNG CỐ
Câu 1: Tập tính bẩm sinh ở động vật không có đặc điểm:
A. Sinh ra đã có, không cần học hỏi
B. Mang tính bản năng
C. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống
D. Được quyết định bởi yếu tố di truyền
Câu 2: Tập tính học được ở động vật có chung đặc điểm:
Sinh ra đã có
B. Được truyền từ đời trước sang đời sau
C. Phải học trong đời sống mới có được
D. Suốt đời không đổi
d. Tò vò cái tự đào hố để đẻ trứng 
3. Các hiện tượng sau thuộc loại tập tính nào?
c. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,bay cao thì nắng,bay vừa thì râm 
e. Khi thấy đèn giao thông chuyển màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại 

bẩm sinh
bẩm sinh
học được
a. Gà trống gáy mỗi sáng 
bẩm sinh
b. Gõ kẻng khi cho cá ăn 
học được
f. Chó đánh hơi tìm thông tin trong điều tra tội phạm 
hỗn hợp
54
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trang 126/SGK.
- Tìm thêm các ví dụ về tập tính của động vật.
- Đọc mục “Em có biết?” – trang 126/SGK.
- Nghiên cứu nội dung bài 32: Tập tính của động vật (tiếp).
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
55
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
HẸN GẶP LẠI
56
Hãy chọn các các đáp án đúng

Câu 1: Sáo vẹt nói tiếng người đây thuộc loại
tập tính gì?
a. Học được
b. Bẩm sinh
c. Bản năng
d. Hỗn hợp
57
Câu 2: Cơ sở sinh học của tập tính là
a. phản xạ
b. hệ thần kinh
c. cung phản xạ
d. trung ương thần kinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Ngọc Hưởng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)