Bài 31. Tập tính của động vật

Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc ánh | Ngày 09/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tập tính của động vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

1
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
3
Câu 2:Xinap là:
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
 
4

Câu 3: Khi các bóng xináp bị vỡ, các chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào
A. Dịch mô
B. Dịch bào
C. Màng trước xi náp
D. Khe xináp
5
Câu 4. Axetincolin được ………. từ …… và …… ở chùy xinap nhờ bên trong chùy xinap có nhiều ….. cung cấp năng lượng cho hoạt động này.
a. Tái tổng hợp – axetat – colin – ti thể
b. Tổng hợp – axetat – colin – Ca2+
c. Tái tổng hợp – axetin – colin – ti thể
d. Tổng hợp – axetin – colin – Ca2+
Tò vò mà nuôi con nhện
Ngày sau nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi nhện hỡi mày đi đằng nào?

Loài chim nào độc ác nhất thế giới?
6
7

Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
Nội dung
8
Xem video
Nhện giăng tơ - KelzoTV (online-video-cutter.com).mp4
9
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
10
- Khái niệm: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường để thích nghi và tồn tại.
Ví dụ: Nhện giăng tơ, báo săn mồi, …
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Có 2 loại
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
12
Tập tính nào là bẩm sinh và
tập tính nào là học được?
13
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
1. Tập tính bẩm sinh:
- Loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.


II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

14
Tập tính bầy đàn của kiến
15
Tập tính sinh sản của cá hồi
16
2. Tập tính học được
- Loại tập tính hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập, rút kinh nghiệm
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

17
Con tinh tinh dùng nhánh cây bắt cá
18
Cún con tìm đến chậu để ăn
19

Sự khác biệt giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được là gì?

Hãy thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh sau.


II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH

20
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
21
Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
22
- Loại tập tính sinh ra đã có.
Di truyền.
Đặc trưng cho loài.

- Loại tập tính hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập, rút kinh nghiệm
- Không di truyền.
Đặc trưng cho từng cá thể.
Chim di cư.
Nhện chăng lưới,…

Khỉ dùng gậy hái trái cây.
-Vẹt biết nói tiếng người,...
Ví dụ
Đặc điểm,
tính chất
Tiêu chí
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Bảng so sánh

23
Tổ chim dòng dọc trống
Tổ chim dòng dọc mái
Chim dòng dọc: Tổ của nó được đam bằng sợi cỏ hay
sợi thực vật khác, quấn vào đầu cành tre, lá cau, lá dừa,…
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
24
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Chim làm tổ là tập tính gì ?
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Tập tính hỗn hợp
25
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Tập tính hỗn hợp là gì ? Ví dụ.
Khái niệm: Tập tính hỗn hợp là tập tính sinh
đã có nhưng sẽ được tiếp tục phát triển và
hoàn thiện trong đời sống cá thể.

- Ví dụ: Mèo bắt chuột
 Tập tính hỗn hợp
26
Mèo vờn chuột
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
27
Hãy cho biết tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh, tập tính học được:
- Đến thời kì sinh sản, tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ rồi bay đi bắt một con sâu bướm, đốt cho sâu bị tê liệt, rồi bỏ vào tổ. Tiếp đó tò vò cái đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại, sau một thời gian, tò vò con nở từ trứng ra và ăn con sâu. Các tò vò cái con lớn lên lặp lại trình tự đào hố và đẻ trứng như tò vò mẹ (dù không nhìn thấy các tò vò cái khác làm tổ và sinh đẻ) (1)
- Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại. (2)
 (1) là tập tính bẩm sinh; (2) là tập tính học được.
Cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ.
Một cung phản xạ gồm mấy phần?
- Gồm 3 phần:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích
+ Bộ phận phân tích
+ Bộ phận trả lời kích thích
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
28
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
29
- Cơ sở của tập tính là các phản xạ. Các phản xạ thực hiện qua cung phản xạ.
Kích thích ngoài
hoặc trong
Cơ quan thụ cảm
Hệ thần kinh
Cơ quan thực hiện
Hành động
Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

30
 Đây là tập tính bẩm sinh.
Khi mới sinh em bé biết khóc
 Là phản xạ không điều kiện.
Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là gì?
- Khi tham gia giao thông gặp tín hiệu đèn đỏ  dừng lại.
31
 Là phản xạ có điều kiện.

 Đây là tập tính học được
Cơ sở thần kinh của tập tính học được là gì?
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

32
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH

Tập tính bẩm sinh: cơ sở thần kinh là phản xạ không điều kiện.
Tập tính học được: cơ sở thần kinh là phản xạ có điều kiện.
Tập tính học được phụ thuộc vào các yếu tố nào?
33
Lưu ý:
- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào:
+ Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
+ Tuổi thọ.
- Một số tập tính của động vật như: sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
34
1. ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh hệ chuỗi hạch, các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao ?
2. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được?
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
35
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
Số lượng TBTK ít, cấu tạo HTK
đơn giản  Khả năng học tập, rút
kinh nghiệm kém.

Tuổi thọ thường ngắn  Không
có nhiều thời gian cho việc học tập.
Hầu hết tập tính là tập tính
bẩm sinh.
Hầu hết tập tính là tập
tính học được.
HTK phát triển  Thuận lợi
cho học tập và rút kinh nghiệm.


- Tuổi thọ dài
d. vịt con bơi 
3. Các hiện tượng sau thuộc loại tập tính nào?
c. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,bay cao thì nắng,bay vừa thì râm 
e. Khi thấy đèn giao thông chuyển màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại 

bẩm sinh
bẩm sinh
học được
a. Chó sủa khi nghe thấy tiếng động 
bẩm sinh
b. Gõ kẻng khi cho cá ăn 
học được
f. Báo leo cây 
hỗn hợp
Tu hú là loài đẻ nhờ, không bao giờ làm tổ mà chỉ tìm các tổ chim khác để đẻ. Chim tu hú không ấp trứng và cũng không nuôi con, chúng đẻ trứng vào tổ chim khác .Tu hú chỉ đẻ một trứng duy nhất của nó trong tổ của nhiều loài chim. Chim mẹ thường phá hủy trứng của tổ mà nó đẻ nhờ để đảm bảo chim con nở ra được nuôi tốt nhất
37
Những đứa con của chúng sau này cũng sẽ làm hỏng trứng hoặc giết những đứa con trong tổ, sau thời gian ấp nhờ, mặc dù mới nở ra còn đỏ hỏn, nhưng tu hú con nhanh chóng dùng sức mạnh cơ bắp, đôi cánh và phần lưng để đẩy con chim chích non mới nở cùng những quả trứng còn lại văng ra khỏi tổ để độc chiếm nguồn thức ăn 
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
38
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
HẸN GẶP LẠI
Nhện giăng tơ.
- Chim di cư.
- Cá ngựa đực ấp trứng và nuôi con.
- Ong hút mật.
- Gà sau khi đẻ xong thì cục tác.
VD:
-Chuột nghe tiếng mèo kêu bỏ chạy.
-Cá heo làm xiếc theo hướng dẫn.
-Chim sâu không ăn những con sâu có màu sắc sặc sỡ.
39
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc ánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)