Bài 31. Sắt
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Sắt thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Phan Đình Phùng
Tổ: Hóa - Sinh
Lớp 12 – Cơ Bản
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 52 + 53
SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Tiết 52
SẮT
I- Mục đích:
1). Kiến thức: Học sinh nắm được
- Xác định vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của sắt
- Viết các phương trình phản ứng và cân bằng phương trình
2). Kỹ năng:
- Giải thích các số oxi hóa của sắt
-Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt và trạng thái tự nhiên.
- Giải các bài toán về sắt
SẮT
I- Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Chu kì 4, nhóm VIIIB
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s và sau đó nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d
Cho biết cấu hình electron của sắt và xác định vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn?
Nhường 2e
Dễ nhường 1e
Nhường 3e
Bán bảo hòa(bền)
Từ cấu hình electron cho biết sắt sẽ có hóa trị bao nhiêu? Giải thích vì sao?
II- Tính chất vật lí
-Kim loại màu trắng hơi xám, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Bị nam châm hút và trở thành nam châm Có tính nhiểm từ
Quan sát các hình sau và cho biết tính chất vật lí của sắt?
III- Tính chất hóa học
Sắt là kim loại có tính khử trung bình
+ Tác dụng chất oxi hóa yếu tạo sắt có số oxi hóa là +2
+ Tác dụng chất oxi hóa mạnh tạo sắt có số oxi hóa là +3
1. Tác dụng với phi kim.
a. Tác dụng với Oxi.
b. Tác dụng với clo.
c. Tác dụng với lưu huỳnh
Phương trình:
(Sắt từ oxit)
Chất khử chất oxi hóa
Chất khử chất oxi hóa
Quan sát đoạn phim và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: sắt tác dụng với Oxi cần điều kiện gì?
Câu 2: sản phẩm tạo thành có màu gì? Viết phương trình phản ứng.
Quan sát đoạn phim sau . Nhận xét về tốc độ phản ứng. Viết phương trình phản ứng, xác định chất oxi hóa, chất khử.
Viết phương trình phản ứng của sắt với lưu huỳnh và xác định vai trò các chất, gọi tên.
Chất khử chất oxi hóa
Sắt(III) clorua
2. Tác dụng với axit
a. Tác dụng với HCl, H2SO4loãng H2
b. Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Quan sát đọan phim sau và cho biệt hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng.
Quan sát đoạn phim sau và viết phương trình phản ứng. Xác định vai trò của các chất.
Sắt khử N+5(trong HNO3) và S +6(trong H2SO4) xuống mức oxi hóa thấp hơn
Chất khử chất oxi hóa
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
3. Tác dụng với dung dịch muối
VD: cho sắt vào dung dịch CuCl2
Chất khử Chất oxi hóa (đỏ)
Viết phương trình phân tử, ion và cho biết hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất.
4. Tác dụng với nước.
-Ở nhiệt độ thường Fe không tác dụng với nước
-Ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với nước
Vậy: Trong các phản ứng trên Sắt đều đóng vai trò là chất khử
Chất khử Chất oxi hóa
IV- Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại chủ yếu trong hợp chất.
- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất.
Quặng Pirit
Quặng Hemantit
V- Ứng dụng
Dựa vào kiến thức cuộc sống em hãy cho biết các ứng dụng của sắt.
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ion Fe3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Câu 2: Khi đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thu được sản phẩm là
Câu 3: Khi ngâm một vật bằng Fe vào dung dịch CuSO4 khi quan sát thì thấy có hiện tượng là
A. Màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ bám vào thanh Fe
C. Màu xanh dung dịch nhạt dần và chuyển qua màu đỏ
D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đỏ bàm vào thanh Fe
Câu 4: Kim loại sắt không tác dụng được với chất nào sau
A. HNO3 loãng, HCl
B. HNO3 l, H2SO4 đặc nóng
C. Cl2và O2 đun nóng
D. HNO3 và H2SO4 đặc nguội
Câu 5: Khi cho Fe tác dụng với Clo đun nóng và với dung dịch H2SO4 loãng thì lần lượt thu được sắt có số oxi hóa là
A. +3
B. +2 và + 3
C. +3 và + 2
D. +8/3
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ
VÀ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT
Tổ: Hóa - Sinh
Lớp 12 – Cơ Bản
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 52 + 53
SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Tiết 52
SẮT
I- Mục đích:
1). Kiến thức: Học sinh nắm được
- Xác định vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của sắt
- Viết các phương trình phản ứng và cân bằng phương trình
2). Kỹ năng:
- Giải thích các số oxi hóa của sắt
-Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt và trạng thái tự nhiên.
- Giải các bài toán về sắt
SẮT
I- Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Chu kì 4, nhóm VIIIB
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s và sau đó nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d
Cho biết cấu hình electron của sắt và xác định vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn?
Nhường 2e
Dễ nhường 1e
Nhường 3e
Bán bảo hòa(bền)
Từ cấu hình electron cho biết sắt sẽ có hóa trị bao nhiêu? Giải thích vì sao?
II- Tính chất vật lí
-Kim loại màu trắng hơi xám, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Bị nam châm hút và trở thành nam châm Có tính nhiểm từ
Quan sát các hình sau và cho biết tính chất vật lí của sắt?
III- Tính chất hóa học
Sắt là kim loại có tính khử trung bình
+ Tác dụng chất oxi hóa yếu tạo sắt có số oxi hóa là +2
+ Tác dụng chất oxi hóa mạnh tạo sắt có số oxi hóa là +3
1. Tác dụng với phi kim.
a. Tác dụng với Oxi.
b. Tác dụng với clo.
c. Tác dụng với lưu huỳnh
Phương trình:
(Sắt từ oxit)
Chất khử chất oxi hóa
Chất khử chất oxi hóa
Quan sát đoạn phim và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: sắt tác dụng với Oxi cần điều kiện gì?
Câu 2: sản phẩm tạo thành có màu gì? Viết phương trình phản ứng.
Quan sát đoạn phim sau . Nhận xét về tốc độ phản ứng. Viết phương trình phản ứng, xác định chất oxi hóa, chất khử.
Viết phương trình phản ứng của sắt với lưu huỳnh và xác định vai trò các chất, gọi tên.
Chất khử chất oxi hóa
Sắt(III) clorua
2. Tác dụng với axit
a. Tác dụng với HCl, H2SO4loãng H2
b. Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Quan sát đọan phim sau và cho biệt hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng.
Quan sát đoạn phim sau và viết phương trình phản ứng. Xác định vai trò của các chất.
Sắt khử N+5(trong HNO3) và S +6(trong H2SO4) xuống mức oxi hóa thấp hơn
Chất khử chất oxi hóa
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
3. Tác dụng với dung dịch muối
VD: cho sắt vào dung dịch CuCl2
Chất khử Chất oxi hóa (đỏ)
Viết phương trình phân tử, ion và cho biết hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất.
4. Tác dụng với nước.
-Ở nhiệt độ thường Fe không tác dụng với nước
-Ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với nước
Vậy: Trong các phản ứng trên Sắt đều đóng vai trò là chất khử
Chất khử Chất oxi hóa
IV- Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại chủ yếu trong hợp chất.
- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất.
Quặng Pirit
Quặng Hemantit
V- Ứng dụng
Dựa vào kiến thức cuộc sống em hãy cho biết các ứng dụng của sắt.
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ion Fe3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Câu 2: Khi đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thu được sản phẩm là
Câu 3: Khi ngâm một vật bằng Fe vào dung dịch CuSO4 khi quan sát thì thấy có hiện tượng là
A. Màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ bám vào thanh Fe
C. Màu xanh dung dịch nhạt dần và chuyển qua màu đỏ
D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đỏ bàm vào thanh Fe
Câu 4: Kim loại sắt không tác dụng được với chất nào sau
A. HNO3 loãng, HCl
B. HNO3 l, H2SO4 đặc nóng
C. Cl2và O2 đun nóng
D. HNO3 và H2SO4 đặc nguội
Câu 5: Khi cho Fe tác dụng với Clo đun nóng và với dung dịch H2SO4 loãng thì lần lượt thu được sắt có số oxi hóa là
A. +3
B. +2 và + 3
C. +3 và + 2
D. +8/3
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ
VÀ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)