Bài 31. Sắt

Chia sẻ bởi Ngô Thị Thanh H­Uơng | Ngày 09/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Sắt thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:


Câu hỏi: Nêu dãy hoạt động hóa học của kim loại? Nêu các tính chất hoá học của Nhôm? Cho ví dụ minh hoạ?
Kiểm tra bài cũ:

TIẾT 25. BÀI 19: SẮT
KHHH: Fe
NTK: 56

TIẾT 25. BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lí
- Em hãy quan sát hình ảnh, mẫu kim loại Sắt và đọc
sách giáo khoa, nêu các tính chất vật lí của Sắt.?
(Fe : 56)

TIẾT 25. BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lí
- Là kim loại rắn, màu trắng xám, có ánh kim.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (kém nhôm), có tính dẻo.
- Là kim loại nặng ( D = 7,86g/cm3).
- Sắt có tính nhiễm từ, nhiệt độ nóng chảy cao (15930C).
(Fe : 56)
* Với Oxi
TIẾT 25. BÀI 19: SẮT
II. Tính chất hoá học
(Fe : 56)
Dựa vào vị trí của Sắt trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, hãy dự đoán tính chất hoá học của Sắt?
Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Dự đoán:
a/ Sắt tác dụng với Phi kim:
b/ Sắt tác dụng với Axit:
c/ Sắt tác dụng với Muối:
* Với Phi kim khác
I. Tính chất vật lí
TIẾT 25. BÀI 19: SẮT
II. Tính chất hoá học
(Fe : 56)
Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Kiểm tra dự đoán:
Các em hoạt động nhóm như sau:
I. Tính chất vật lí


Hoạt động nhóm : 3 nhóm - 4 phút.

Quan sát đoạn phim thí nghiêm 1, 2 và làm thí nghiệm nhóm thí nghiệm 3,4. Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết phương trình hoá học.
tiến hành thí nghiệm
Ho núng d? dõy S?t trờn ng?n l?a dốn c?n r?i dua nhanh v�o bỡnh khớ Oxi.
Thả mẩu S?t vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric
Thả mẩu S?t vào ống nghiệm đựng dung dịch muôi đồng II sunfat
Thực hành nhóm
Nghiên cứu tính chất hoá học chung của Sắt (4’)
Ho núng d? dõy S?t trờn ng?n l?a dốn c?n r?i dua nhanh v�o bỡnh khớ clo.



Quan sát đoạn phim thí nghiêm 1, 2



Quan sát đoạn phim thí nghiêm 1, 2


Hoạt động nhóm 4 phút:

Làm thí nghiệm 3 và 4. Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết phương trình hóa học?
(của cả 4 thí nghiệm).
Tính chất hoá học của Sắt
S?t cháy sáng tạo thành chất rắn màu nõu den.
S?t tan dần, có bọt khí không màu thoát ra
Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây S?t, S?t tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần
S?t không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
3Fe (r) + 2O2 (k) ? Fe3O4(r)
Fe(r)+ 2HCl(dd)? FeCl2(dd)+H2 (k)
Fe(r) + CuSO4(dd)? FeSO4(dd)+ Cu(r)
Trắng xám
xanh lam
đỏ
lục nhạt
S?t cháy sáng tạo thành chất rắn màu nâu đỏ.
2Fe (r) + 3Cl2 (r) 2FeCl3(r)
S?t cháy trong oxi tạo thành Oxit s?t t?.
S?t phản ứng với lưu huỳnh tạo thành muối S?t II sunfua.
S?t đẩy hiđro ra khỏi dd axit.
S?t đẩy đồng ra khỏi dd muối.
trắng xỏm
Nâu đen
Trắng xám
vàng
Nâu đỏ
Kết quả thảo luận nhóm




Qua 4 thí nghiệm trên, em hãy nhận xét về
tính chất hoá học của Sắt?
* Với Oxi: Sắt + Oxi Oxit sắt từ
TIẾT 25. BÀI 19: SẮT
II. Tính chất hoá học
(Fe : 56)
1. Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
a/ Sắt tác dụng với Phi kim:
b/ Sắt tác dụng với Axit:
c/ Sắt tác dụng với Muối:
* Với Phi kim khác: Sắt + Phi kim khác Muối sắt
3Fe (r) + 2O2 (k) ? Fe3O4(r)
VD: 2Fe (r) + 3Cl2 (r) 2 FeCl3 (r)
Fe(r)+ 2HCl(dd)? 2FeCl2(dd)+ H2 (k)
Fe(r)+ CuSO4(dd)? FeSO4(dd)+3Cu(r)
Sắt + Axit Muối sắt (II) + Hiđro
Sắt + Muốicủa KL yếu Muối sắt + Kim loại mới
I. Tính chất vật lí
Chú ý: - Sắt không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
- Sắt tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc nóng thì không giải phóng H2.và tạo muối sắt có hóa trị cao nhất.
Ví dụ: 2Fe + 6H2SO4 (đ,n) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 (đ,n) Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
SẮT
Sắt là kim loại nặng, màu trắng xám, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm. Sắt có tính nhiễm từ.
Sắt có những tính chất hoá học của kim loại như: tác dụng với Phi kim, tác dụng với dung dịch Axit HCl, H2SO4 loãng… (trừ HNO3 và H2SO4 đặc nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
Sắt là kim loại có hóa trị II và III.

S?t tỏc d?ng du?c v?i ch?t n�o sau dõy?
a/ dd Cu(NO3)2
b/ H2SO4(d?c,ngu?i)
c/ Khớ Cl2
d/ dd ZnSO4.
Vi?t cỏc phuong trỡnh hoỏ h?c v� ghi di?u ki?n(n?u cú).
BÀI TẬP 4 (60- SGK)
S?t tỏc d?ng du?c v?i ch?t:
a/ dd Cu(NO3)2
c/ Khớ Cl2
Phuong trỡnh hoỏ h?c:
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
t0
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
ĐÁP ÁN
Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe.
Em hãy trènh bày phương pháp hoá học để phân biệt các kim loại trên.
Bài tập
Giải
Lấy mỗi kim loại 1 ít làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm đánh số tương ứng.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH:
+ ống nghiệm nào kim loại tan dần có bọt khí không màu thoát ra là ống nghiệm đựng Al.
+ 2 ống nghiệm không hiện tượng là 2 ống đựng Fe, Ag.
Nhỏ tiếp vào 2 ống nghiệm còn lại 2ml dung dịch HCl
+ ống nghiệm nào kim loại tan dần có bọt khí không màu thoát ra là ống nghiệm đựng Fe
+ ống nghiệm không hiện tượng là ống đựng Ag.

2Al (r) + 2NaOH(dd) + 2H2O(l)? 2NaAlO2(dd) + 3H2(k)

Fe (r) + 2HCl (dd) ? FeCl2(dd) + H2(k)



Hướng dẫn bài 5
Viết 3 PTHH, đ¸nh sè thø tù PT.
a/ Sau 2 PT, Fe ph¶n øng hÕt, chÊt r¾n cßn lµ Cu sinh ra ë (1).
-Tim nCuSO4 ở (1) -> nCu -> mCu.
b/ nNaOH cÇn = nFeSO4 -> VddNaOH.

hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung chính của bài.
- Làm bài tập: 2,3,4,5 - sgk v�o v?.
Trường THCS Uy Nỗ
Kính Chúc các thầy cô giáo
Sức khoẻ- hạnh phúc
Tính chất hoá học của Sắt
Kết quả thảo luận nhóm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Thanh H­Uơng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)