Bài 31. Sắt
Chia sẻ bởi Lê Giang |
Ngày 09/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Sắt thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Chương 7:
Bài 31:
SẮT
NĂM HỌC: 2009 - 2010
Giá sắt
Các công trình xây dựng từ sắt
Cột sắt Delhi (Ấn Độ)
là một cây cột sắt được đúc vào thế kỷ thứ 5, cao 7m21, đã chống chịu được rỉ sét trong h¬n1500 năm, dù điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Tháp Eiffel được xây bằng thép (1889), cao trên 324m, nặng hơn 9700 tấn nằm lên một mặt chân hình vuông cạnh dài khoảng 125m và tiêu tốn hơn 1 triệu con đinh tán.
Két sắt
SẮT
IIi. tính chất hoá học
IV. trạng thái tự nhiên
I. vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Ii. tính chất vật lí
vị trí TRONG B?NG TU?N HON
CấU HìNH ELECTRON NGUYÊN Tử
- Vị trí: ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Fe2+
[Ar]3d6
Fe3+
[Ar]3d5
MẠNG TINH THỂ CỦA SẮT
II. TÝNH CHÊT VËT LÝ
* Màu trắng hơi xám.
*Nhiệt độ nóng chảy là 15400C.
* Khối lượng riêng là 7,9 g/cm3 (kim loại nặng)
* Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt ( yếu hơn Ag, Cu, Al)
* Sắt có tính nhiễm từ
Em hãy cho biết tính chất vật lí của kim loại sắt?
Tác dụng với axit
Tác dụng với dung dịch muối
Tính chất
hoá học
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nước
BÀI TẬP NGHIÊN CỨU
Nhóm 2
Viết pthh khi cho kim loại Fe tác dụng với axit:
HCl, HNO3 (loãng), H2SO4 đặc nóng
Nhóm 4
Viết pthh khi cho kim loại Fe tác dụng với:
H2O ở t0 <570oc và ở t0> 570oC.
Nhóm 1
Viết pthh khi Fe tác dụng với các phi kim: Cl2, O2, S
Nhóm 3
Viết pthh Fe tác dụng với các dung dịch muối:
dung dịch CuSO4 ,dung dịch ZnCl2
Ở nhiệt độ thường sắt không khử được H2O, nhưng bị oxi hóa trong không khí ẩm tạo thành gỉ sắt do ăn mòn điện hóa
4Fe + 3O2 +6 H2O → 4Fe(OH)3 → Fe2O3 . n H2O
tác dụng với axit
Số oxh cao nhất
* Fe bị thụ động bởi axit HNO3 đặc nguội, H2SO4đặc nguội
Sắt tác dụng với dung dịch muối
Sắt khử được ion của các kim loại đứng sau sắt trong dãy điện hóa của kim loại
Tác dụng với nước
Cho hơi nước nóng đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt khử H2O H2 + Fe3O4 hoặc FeO
Kết luận
kim loại hoạt động
hóa học trung bình
tính khử trung bình
Sắt
- Quặng manhetit (Fe3O4)
- Quặng hematit đỏ (Fe2O3)
- Quặng hematit nâu (Fe2O3 .nH2O)
- Quặng xiđerit (FeCO3)
- Quặng pirit (FeS2)
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
*S¾t cã trong hemoglobin (huyÕt cÇu tè ) cña m¸u
* S¾t chiÕm kho¶ng 5% khèi lîng vá tr¸i ®Êt
*S¾t tån t¹i chñ yÕu ë d¹ng hîp chÊt
*S¾t tù do cã trong thiªn th¹ch ngoµi vò trô
Quặng Manhetit: Fe3O4
Quặng Hematit đỏ: Fe2O3
Quặng Hematit nâu: Fe2O3. nH2O
Quặng Xidetit: FeCO3
Quặng Pirit: FeS2
Ứng dụng
Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không?
Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu.
Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người
Thông thường, mỗi teenboy cần 10mg sắt/ngày, còn teengirt cần khoảng 15mg sắt/ngày. Khi thiếu sắt cơ thể bạn phát đi các tín hiệu như:
- Da dẻ xanh xao, môi khô.
- Khả năng tập trung của bạn đi vắng.
- Mệt mỏi
- Tim đập nhanh
- Chóng mặt, hoa mắt mỗi khi thay đổi tư thế đột ngột…
Thịt, trứng, gan, rau xanh…là nguồn sắt phong phú.
Nên nhớ sắt rất thích kết bạn với vitamin C. Nếu bạn đã dùng một bữa chính đấy sắt, thì một phần tráng miệng gồm hoa quả chín giàu vitamin C là một gợi ý tuyệt vời.
Đối với trà, sữa và các sản phẩm từ sữa, nên dùng sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. Những loại đồ ăn trên sẽ ức chế cơ thể hấp thụ sắt đấy.
Câu hỏi củng cố
Bài 1: Phản ứng nào xảy ra?
A. Fe + Al3+ ? Fe3+ + Al
B. Fe + Pb2+ ? Fe2+ + Pb
C. 3Fe + 2Cr3+ ? 2Cr + 3Fe2+
D. Zn2+ + Fe ? Zn + Fe2+
Bài 2.
Quan sát thí nghiệm sau và cho biết đó là thí nghiệm hóa học giữa 2 chất nào?
A. Fe và S
C. Na và O2
B. Fe và O2
D. Mg và S
Bài tập củng cố
Bài 3. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg
C. Fe
D. Al
B. Zn
G
N
I
Ố
C
B
À
C
Ủ
Quặng hemantit có thành phần chính là:
C. Fe3O4
B. Fe2O3
D. FeS2
A. FeO
Bài 4
Cấu trúc electron của nguyên tử s?T
Thí nghiệm
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY !
True
BẠN ĐÃ TRÃ LỜI ĐÚNG
False
BẠN ĐÃ TRÃ LỜI SAI
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag ↓
Bài 2
Dựa vào quy tắc anpha hãy hoàn thành các pthh sau
1, Fe + CuSO4 ?
2, Fe + AgNO3 ?
3, Fe + ZnCl2 ?
* Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4
* Sắt tác dụng với dung dịch AgNO3
* Sắt tác dụng với dung dịch ZnCl2
Fe + ZnSO4 → kh«ng ph¶n øng
Cho biết
Sắt khử ion của các kim loại đứng sau sắt trong dãy điện hóa của kim loại
Sắt tác dụng với dung dịch muối
Chương 7:
Bài 31:
SẮT
NĂM HỌC: 2009 - 2010
Giá sắt
Các công trình xây dựng từ sắt
Cột sắt Delhi (Ấn Độ)
là một cây cột sắt được đúc vào thế kỷ thứ 5, cao 7m21, đã chống chịu được rỉ sét trong h¬n1500 năm, dù điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Tháp Eiffel được xây bằng thép (1889), cao trên 324m, nặng hơn 9700 tấn nằm lên một mặt chân hình vuông cạnh dài khoảng 125m và tiêu tốn hơn 1 triệu con đinh tán.
Két sắt
SẮT
IIi. tính chất hoá học
IV. trạng thái tự nhiên
I. vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Ii. tính chất vật lí
vị trí TRONG B?NG TU?N HON
CấU HìNH ELECTRON NGUYÊN Tử
- Vị trí: ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Fe2+
[Ar]3d6
Fe3+
[Ar]3d5
MẠNG TINH THỂ CỦA SẮT
II. TÝNH CHÊT VËT LÝ
* Màu trắng hơi xám.
*Nhiệt độ nóng chảy là 15400C.
* Khối lượng riêng là 7,9 g/cm3 (kim loại nặng)
* Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt ( yếu hơn Ag, Cu, Al)
* Sắt có tính nhiễm từ
Em hãy cho biết tính chất vật lí của kim loại sắt?
Tác dụng với axit
Tác dụng với dung dịch muối
Tính chất
hoá học
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nước
BÀI TẬP NGHIÊN CỨU
Nhóm 2
Viết pthh khi cho kim loại Fe tác dụng với axit:
HCl, HNO3 (loãng), H2SO4 đặc nóng
Nhóm 4
Viết pthh khi cho kim loại Fe tác dụng với:
H2O ở t0 <570oc và ở t0> 570oC.
Nhóm 1
Viết pthh khi Fe tác dụng với các phi kim: Cl2, O2, S
Nhóm 3
Viết pthh Fe tác dụng với các dung dịch muối:
dung dịch CuSO4 ,dung dịch ZnCl2
Ở nhiệt độ thường sắt không khử được H2O, nhưng bị oxi hóa trong không khí ẩm tạo thành gỉ sắt do ăn mòn điện hóa
4Fe + 3O2 +6 H2O → 4Fe(OH)3 → Fe2O3 . n H2O
tác dụng với axit
Số oxh cao nhất
* Fe bị thụ động bởi axit HNO3 đặc nguội, H2SO4đặc nguội
Sắt tác dụng với dung dịch muối
Sắt khử được ion của các kim loại đứng sau sắt trong dãy điện hóa của kim loại
Tác dụng với nước
Cho hơi nước nóng đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt khử H2O H2 + Fe3O4 hoặc FeO
Kết luận
kim loại hoạt động
hóa học trung bình
tính khử trung bình
Sắt
- Quặng manhetit (Fe3O4)
- Quặng hematit đỏ (Fe2O3)
- Quặng hematit nâu (Fe2O3 .nH2O)
- Quặng xiđerit (FeCO3)
- Quặng pirit (FeS2)
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
*S¾t cã trong hemoglobin (huyÕt cÇu tè ) cña m¸u
* S¾t chiÕm kho¶ng 5% khèi lîng vá tr¸i ®Êt
*S¾t tån t¹i chñ yÕu ë d¹ng hîp chÊt
*S¾t tù do cã trong thiªn th¹ch ngoµi vò trô
Quặng Manhetit: Fe3O4
Quặng Hematit đỏ: Fe2O3
Quặng Hematit nâu: Fe2O3. nH2O
Quặng Xidetit: FeCO3
Quặng Pirit: FeS2
Ứng dụng
Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không?
Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu.
Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người
Thông thường, mỗi teenboy cần 10mg sắt/ngày, còn teengirt cần khoảng 15mg sắt/ngày. Khi thiếu sắt cơ thể bạn phát đi các tín hiệu như:
- Da dẻ xanh xao, môi khô.
- Khả năng tập trung của bạn đi vắng.
- Mệt mỏi
- Tim đập nhanh
- Chóng mặt, hoa mắt mỗi khi thay đổi tư thế đột ngột…
Thịt, trứng, gan, rau xanh…là nguồn sắt phong phú.
Nên nhớ sắt rất thích kết bạn với vitamin C. Nếu bạn đã dùng một bữa chính đấy sắt, thì một phần tráng miệng gồm hoa quả chín giàu vitamin C là một gợi ý tuyệt vời.
Đối với trà, sữa và các sản phẩm từ sữa, nên dùng sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. Những loại đồ ăn trên sẽ ức chế cơ thể hấp thụ sắt đấy.
Câu hỏi củng cố
Bài 1: Phản ứng nào xảy ra?
A. Fe + Al3+ ? Fe3+ + Al
B. Fe + Pb2+ ? Fe2+ + Pb
C. 3Fe + 2Cr3+ ? 2Cr + 3Fe2+
D. Zn2+ + Fe ? Zn + Fe2+
Bài 2.
Quan sát thí nghiệm sau và cho biết đó là thí nghiệm hóa học giữa 2 chất nào?
A. Fe và S
C. Na và O2
B. Fe và O2
D. Mg và S
Bài tập củng cố
Bài 3. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg
C. Fe
D. Al
B. Zn
G
N
I
Ố
C
B
À
C
Ủ
Quặng hemantit có thành phần chính là:
C. Fe3O4
B. Fe2O3
D. FeS2
A. FeO
Bài 4
Cấu trúc electron của nguyên tử s?T
Thí nghiệm
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY !
True
BẠN ĐÃ TRÃ LỜI ĐÚNG
False
BẠN ĐÃ TRÃ LỜI SAI
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag ↓
Bài 2
Dựa vào quy tắc anpha hãy hoàn thành các pthh sau
1, Fe + CuSO4 ?
2, Fe + AgNO3 ?
3, Fe + ZnCl2 ?
* Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4
* Sắt tác dụng với dung dịch AgNO3
* Sắt tác dụng với dung dịch ZnCl2
Fe + ZnSO4 → kh«ng ph¶n øng
Cho biết
Sắt khử ion của các kim loại đứng sau sắt trong dãy điện hóa của kim loại
Sắt tác dụng với dung dịch muối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)