Bài 31. Sắt
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 09/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Sắt thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LỘC HƯNG
TỔ: LÝ – HOÁ - SINH
LỚP 12B3
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Tháp Eiffel được xây bằng thép, nặng hơn 9.700 tấn nằm lên một mặt chân hình vuông cạnh dài khoảng 125 mét và tiêu tốn hơn 1 triệu con đinh tán.
Bàn ghế
Ban công
Sắt : Fe
Chương 7:
SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
I. Cấu tạo - Vị trí
II. Tính chất vật lí
IV. Trạng thái tự nhiên
III. Tính chất hóa học
SẮT
I. Cấu tạo - Vị trí:
Cấu hình (e) nguyên tử
Viết gọn: [Ar]3d64s2
Số thứ tự: Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Fe+2: [Ar]3d6
Fe+3:[Ar]3d5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Trong hợp chất Fe có 2 số oxi hoá +2, +3.Trong đó hợp chất Fe+3 bền hơn (vì cấu hình e của nó ở dạng bán bão hoà)
II. Tính chất vật lí:
*S?t là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo.
*Nhiệt độ nóng chảy là 15400C.
*Khối lượng riêng là 7,9 g/cm3.( kim lo?i n?ng)
*Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt( y?u honAg,Cu,Al)
s?t có tính nhiễm từ.
nhu?ng 2e
Fe
[Ar]3d64s2
Fe2+
Fe3+
[Ar]3d6
[Ar]3d5
Khả năng phản ứng
nhu?ng 3e
Fe có tính khử trung bình.
II. Tính chất hoá học:
Thảo luận nhóm
Nhóm 2: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với
các axit sau: HCl, H2SO4 (loãng), HNO3 (loãng),
Nhóm4: Viết và cân bằng các phản ứng Fe
tác dụng với H2O ở t0 thường , và t0 cao
Nhóm 1: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với
các phi kim sau: Cl2 , O2, S
Nhóm5: Viết và cân bằng các phản ứng Fe
tác dụng với các dung dịch muối sau:
dung dịch CuSO4 ,dung dịch ZnCl2 . dung dịch AgNO3
Nhóm 3: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với
HNO3 đđ ,nóng,HNO3 đđ nguội,H2SO4 đđ,t0, H2SO4 đđ nguội
Tác dụng với phi kim:
Fe + S t0
Fe + O2 to
FeS
Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
2
3
2
FeCl3
0 0 +2 -2
0 0 +3 -1
Ở nhiệt độ cao, Fe bị phi kim oxi hóa thành ion dươngFe2+, Fe3+(tùy vào chất oxi hóa tác dụng với Fe)
VD:
0 0 +8/3 -2 +2 +3
TN1
TN2
TN3
2-Tác dụng với axit :
a. Với axit H+( HCl , H2SO4loãng… ) Fe2+ + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
b. Với axit có tính oxyhóa mạnh HNO3 , H2SO4 đđ:
* Fe thụ động trong HNO3 , H2SO4 đậm đặc nguội
Ứng dụng: Bình bằng sắt vận chuyển HNO3 ,H2SO4 đặc nguội
* HNO3 ,H2SO4 đặc, nóng hoặc HNO3 loãng sẽ oxh Fe Fe3+ và Fe khử N+5 (HNO3)S+6 (H2SO4 ) đến mức oxh thấp hơn.
Fe + HNO3 (l)
Fe + H2SO4 (đ,nóng)
Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe + HNO3 (đ.nóng)
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
0 +5 +3 +2
0 +6 +3 +4
0 +5 +3 +4
4 2
2 6 3 6
6 3 3
TN
3 - Tác dụng với dung dịch muối
Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+
Fe Cu Fe2+ Ag
* Tác dụng với dung dịch CuSO4
Fe + CuSO4 ?
* Tác dụng với dung dịch AgNO3
Fe + AgNO3 ?
Nếu AgNO3 dư
Fe + 3AgNO3 ? Fe(NO3)3 + 3Ag?
FeSO4 + Cu?
Fe(NO3)2 + Ag ?
2
2
Fe(NO3)2 + AgNO3 ? Fe(NO3)3 + Ag?
4- Tác dụng với nước :
- Cho hơi nước nóng đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt khử H2O H2 + Fe3O4 hoặc FeO
Fe + H2O FeO + H2
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
Ở nhiệt độ thường sắt không khử được H2O, nhưng bị oxyhóa trong không khí ẩm tạo thành gỉ sắt do ăn mòn điện hóa
4Fe + 3O2 +6 H2O → 4Fe(OH)3 → Fe2O3 . n H2O
gỉ sắt
Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất có trong các quặng
IV. Trạng thái tự nhiên:
- Quặng manhetit (Fe3O4)
- Quặng hematit đỏ (Fe2O3)
- Quặng hematit nâu (Fe2O3 .nH2O)
- Quặng xiđerit (FeCO3)
- Quặng pirit (FeS2)
Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu .
Trong các quặng trên ,
quặng nào chứa hàm lượng
Fe lớn nhất ?
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Manhetit: Fe3O4
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Hematit đỏ: Fe2O3
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Hematit nâu: Fe2O3. nH2O
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Xidetit: FeCO3
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Pirit: FeS2
Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người
Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không?
Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu.
Đối với teengirl, sắt đóng vai trò rất quan trọng, nó tham gia vào qua trình tổng hợp hooc-môn tuyến tiền liệt, taọ nên những thay đổi trên cơ thể cũng như sinh lí của teengirl.
Con người sẽ như thế nào nếu thiếu sắt.
Thông thường, mỗi teenboy cần 10mg sắt/ngày, còn teengirt cần khoảng 15mg sắt/ngày. Nhưng khi bước vào tuổi dậy thì, cơ thể teengirl cần nhiều sắt hơn nữa để đáp ứng nhu cầu phát triển và hoàn thiện cơ thể. Chế độ ăn không đầy đủ, ăn kiêng quá sức, cộng thêm lượng máu mất đi hàng tháng khi đến kì nguyệt san, khiến 20% teengirl “nhà mình” thiếu sắt. Khi cơ thể bạn phát đi các tín hiệu như:
- Da dẻ xanh xao, môi khô.
- Khả năng tập trung của bạn đi vắng.
- Mệt mỏi
- Tim đập nhanh
- Chóng mặt, hoa mắt mỗi khi thay đổi tư thế đột ngột…
Thì tốt hơn hết bạn nên đến bác sĩ để làm xét nghiệm và nhận đơn thuốc phù hợp. Thêm nữa , khi lượng máu lên não không đủ do hồng cầu nhỏ và ít hơn bình thường, tư duy và phản ứng của bạn cũng sẽ chậm lại. Tất nhiên, khi đó bảng điểm của bạn sẽ thấp lè tè. Nếu bạn muốn học giỏi, đừng để cơ thể mình thiếu sắt nhé!
Nạp sắt từ những nguồn gì đây…
Thiếu sắt rất nguy hiểm, nhưng nếu quá liều sẽ gây nhiễm độc cho tim và gan.
Vì vậy, nếu dùng thuốc, bạn phải hỏi qua ý kiến của bác sĩ.
Thịt, trứng, gan, rau xanh…là nguồn sắt phong phú. Nên nhớ sắt rất thích kết bạn với vitamin C. Nếu bạn đã dùng một bữa chính đấy sắt, thì một phần tráng miệng gồm hoa quả chín giàu vitamin C là một gợi ý tuyệt vời. Đối với trà, sữa và các sản phẩm từ sữa, bạn nên dùng sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. Những loại đồ ăn trên sẽ ức chế cơ thể bạn hấp thụ sắt đấy.
A. Màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ bám vào thanh Fe
C. Màu xanh dung dịch nhạt dần và chuyển qua màu đỏ
D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đỏ bám vào thanh Fe
CỦNG CỐ BÀI HỌC
A. HNO3 loãng, HCl
B. HNO3 l, H2SO4 đặc nóng
C. Cl2và O2 đun nóng
D. HNO3 và H2SO4 đặc nguội
A. +3
B. +2 và + 3
C. +3 và + 2
D. +8/3
D. Pirit
B. Xiderit
C. Hematit
A. Manhetit
G
N
I
Ố
C
B
À
C
Ủ
C.2Fe + 6H2SO4 đặc nguội ? Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
B. Fe + 3AgNO3 dư ? Fe(NO3)3 + 3Ag?
D. Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Cu?
Đáp án :
A- Fe + 4 HNO3 ? Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O
C
Phương trình nào sau đây không đúng?
G
N
I
Ố
C
B
À
C
Ủ
Quặng hemantit có thành phần chính là:
C. Fe3O4
B. Fe2O3
D. FeS2
A. FeO
Đáp án :
B
NaNO3, Cu(NO3)2
B. HNO3, AgNO3
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2
A. Cu(NO3)2, AgNO3
Đáp án :
A
dd NaOH
B. dd NaOH và dd HCl
D. dd HCl
A. dd CuSO4
Cho 3 kim loại Fe, Al, Ag.
Có thể phân biệt 3 kim loại trên bằng
Đáp án :
B
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY !
CHÚC QUÍ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC
TỔ: LÝ – HOÁ - SINH
LỚP 12B3
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Tháp Eiffel được xây bằng thép, nặng hơn 9.700 tấn nằm lên một mặt chân hình vuông cạnh dài khoảng 125 mét và tiêu tốn hơn 1 triệu con đinh tán.
Bàn ghế
Ban công
Sắt : Fe
Chương 7:
SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
I. Cấu tạo - Vị trí
II. Tính chất vật lí
IV. Trạng thái tự nhiên
III. Tính chất hóa học
SẮT
I. Cấu tạo - Vị trí:
Cấu hình (e) nguyên tử
Viết gọn: [Ar]3d64s2
Số thứ tự: Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Fe+2: [Ar]3d6
Fe+3:[Ar]3d5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Trong hợp chất Fe có 2 số oxi hoá +2, +3.Trong đó hợp chất Fe+3 bền hơn (vì cấu hình e của nó ở dạng bán bão hoà)
II. Tính chất vật lí:
*S?t là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo.
*Nhiệt độ nóng chảy là 15400C.
*Khối lượng riêng là 7,9 g/cm3.( kim lo?i n?ng)
*Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt( y?u honAg,Cu,Al)
s?t có tính nhiễm từ.
nhu?ng 2e
Fe
[Ar]3d64s2
Fe2+
Fe3+
[Ar]3d6
[Ar]3d5
Khả năng phản ứng
nhu?ng 3e
Fe có tính khử trung bình.
II. Tính chất hoá học:
Thảo luận nhóm
Nhóm 2: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với
các axit sau: HCl, H2SO4 (loãng), HNO3 (loãng),
Nhóm4: Viết và cân bằng các phản ứng Fe
tác dụng với H2O ở t0 thường , và t0 cao
Nhóm 1: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với
các phi kim sau: Cl2 , O2, S
Nhóm5: Viết và cân bằng các phản ứng Fe
tác dụng với các dung dịch muối sau:
dung dịch CuSO4 ,dung dịch ZnCl2 . dung dịch AgNO3
Nhóm 3: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với
HNO3 đđ ,nóng,HNO3 đđ nguội,H2SO4 đđ,t0, H2SO4 đđ nguội
Tác dụng với phi kim:
Fe + S t0
Fe + O2 to
FeS
Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
2
3
2
FeCl3
0 0 +2 -2
0 0 +3 -1
Ở nhiệt độ cao, Fe bị phi kim oxi hóa thành ion dươngFe2+, Fe3+(tùy vào chất oxi hóa tác dụng với Fe)
VD:
0 0 +8/3 -2 +2 +3
TN1
TN2
TN3
2-Tác dụng với axit :
a. Với axit H+( HCl , H2SO4loãng… ) Fe2+ + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
b. Với axit có tính oxyhóa mạnh HNO3 , H2SO4 đđ:
* Fe thụ động trong HNO3 , H2SO4 đậm đặc nguội
Ứng dụng: Bình bằng sắt vận chuyển HNO3 ,H2SO4 đặc nguội
* HNO3 ,H2SO4 đặc, nóng hoặc HNO3 loãng sẽ oxh Fe Fe3+ và Fe khử N+5 (HNO3)S+6 (H2SO4 ) đến mức oxh thấp hơn.
Fe + HNO3 (l)
Fe + H2SO4 (đ,nóng)
Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe + HNO3 (đ.nóng)
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
0 +5 +3 +2
0 +6 +3 +4
0 +5 +3 +4
4 2
2 6 3 6
6 3 3
TN
3 - Tác dụng với dung dịch muối
Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+
Fe Cu Fe2+ Ag
* Tác dụng với dung dịch CuSO4
Fe + CuSO4 ?
* Tác dụng với dung dịch AgNO3
Fe + AgNO3 ?
Nếu AgNO3 dư
Fe + 3AgNO3 ? Fe(NO3)3 + 3Ag?
FeSO4 + Cu?
Fe(NO3)2 + Ag ?
2
2
Fe(NO3)2 + AgNO3 ? Fe(NO3)3 + Ag?
4- Tác dụng với nước :
- Cho hơi nước nóng đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt khử H2O H2 + Fe3O4 hoặc FeO
Fe + H2O FeO + H2
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
Ở nhiệt độ thường sắt không khử được H2O, nhưng bị oxyhóa trong không khí ẩm tạo thành gỉ sắt do ăn mòn điện hóa
4Fe + 3O2 +6 H2O → 4Fe(OH)3 → Fe2O3 . n H2O
gỉ sắt
Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất có trong các quặng
IV. Trạng thái tự nhiên:
- Quặng manhetit (Fe3O4)
- Quặng hematit đỏ (Fe2O3)
- Quặng hematit nâu (Fe2O3 .nH2O)
- Quặng xiđerit (FeCO3)
- Quặng pirit (FeS2)
Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu .
Trong các quặng trên ,
quặng nào chứa hàm lượng
Fe lớn nhất ?
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Manhetit: Fe3O4
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Hematit đỏ: Fe2O3
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Hematit nâu: Fe2O3. nH2O
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Xidetit: FeCO3
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Quặng Pirit: FeS2
Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người
Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không?
Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu.
Đối với teengirl, sắt đóng vai trò rất quan trọng, nó tham gia vào qua trình tổng hợp hooc-môn tuyến tiền liệt, taọ nên những thay đổi trên cơ thể cũng như sinh lí của teengirl.
Con người sẽ như thế nào nếu thiếu sắt.
Thông thường, mỗi teenboy cần 10mg sắt/ngày, còn teengirt cần khoảng 15mg sắt/ngày. Nhưng khi bước vào tuổi dậy thì, cơ thể teengirl cần nhiều sắt hơn nữa để đáp ứng nhu cầu phát triển và hoàn thiện cơ thể. Chế độ ăn không đầy đủ, ăn kiêng quá sức, cộng thêm lượng máu mất đi hàng tháng khi đến kì nguyệt san, khiến 20% teengirl “nhà mình” thiếu sắt. Khi cơ thể bạn phát đi các tín hiệu như:
- Da dẻ xanh xao, môi khô.
- Khả năng tập trung của bạn đi vắng.
- Mệt mỏi
- Tim đập nhanh
- Chóng mặt, hoa mắt mỗi khi thay đổi tư thế đột ngột…
Thì tốt hơn hết bạn nên đến bác sĩ để làm xét nghiệm và nhận đơn thuốc phù hợp. Thêm nữa , khi lượng máu lên não không đủ do hồng cầu nhỏ và ít hơn bình thường, tư duy và phản ứng của bạn cũng sẽ chậm lại. Tất nhiên, khi đó bảng điểm của bạn sẽ thấp lè tè. Nếu bạn muốn học giỏi, đừng để cơ thể mình thiếu sắt nhé!
Nạp sắt từ những nguồn gì đây…
Thiếu sắt rất nguy hiểm, nhưng nếu quá liều sẽ gây nhiễm độc cho tim và gan.
Vì vậy, nếu dùng thuốc, bạn phải hỏi qua ý kiến của bác sĩ.
Thịt, trứng, gan, rau xanh…là nguồn sắt phong phú. Nên nhớ sắt rất thích kết bạn với vitamin C. Nếu bạn đã dùng một bữa chính đấy sắt, thì một phần tráng miệng gồm hoa quả chín giàu vitamin C là một gợi ý tuyệt vời. Đối với trà, sữa và các sản phẩm từ sữa, bạn nên dùng sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. Những loại đồ ăn trên sẽ ức chế cơ thể bạn hấp thụ sắt đấy.
A. Màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ bám vào thanh Fe
C. Màu xanh dung dịch nhạt dần và chuyển qua màu đỏ
D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đỏ bám vào thanh Fe
CỦNG CỐ BÀI HỌC
A. HNO3 loãng, HCl
B. HNO3 l, H2SO4 đặc nóng
C. Cl2và O2 đun nóng
D. HNO3 và H2SO4 đặc nguội
A. +3
B. +2 và + 3
C. +3 và + 2
D. +8/3
D. Pirit
B. Xiderit
C. Hematit
A. Manhetit
G
N
I
Ố
C
B
À
C
Ủ
C.2Fe + 6H2SO4 đặc nguội ? Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
B. Fe + 3AgNO3 dư ? Fe(NO3)3 + 3Ag?
D. Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Cu?
Đáp án :
A- Fe + 4 HNO3 ? Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O
C
Phương trình nào sau đây không đúng?
G
N
I
Ố
C
B
À
C
Ủ
Quặng hemantit có thành phần chính là:
C. Fe3O4
B. Fe2O3
D. FeS2
A. FeO
Đáp án :
B
NaNO3, Cu(NO3)2
B. HNO3, AgNO3
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2
A. Cu(NO3)2, AgNO3
Đáp án :
A
dd NaOH
B. dd NaOH và dd HCl
D. dd HCl
A. dd CuSO4
Cho 3 kim loại Fe, Al, Ag.
Có thể phân biệt 3 kim loại trên bằng
Đáp án :
B
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY !
CHÚC QUÍ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)