Bài 31. Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản

Chia sẻ bởi Đặng Hồng Cúc | Ngày 11/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

KiỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1 : hãy phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi giai đoạn từ 1- 4 tuần tuổi, tỉ lệ protein là 21%, tỉ lệ bột ngô/ cám là ½ với các loại thức ăn sau
KiỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 2 : hãy phối hợp khẩu phần ăn cho đàn lợn có khối lượng bình quân là 45kg, tỉ lệ prôtêin là 15% với các loại thức ăn sau:
Tỉ lệ thóc lép/tấm gạo là 1/2















Tuần 24 - Tiết 29-
BÀI 31.
SẢN XUẤT THỨC ĂN
NUÔI THỦY SẢN.
Bài 31. SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN.
I. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN THỨC ĂN TỰ NHIÊN.
1. Cơ sở khoa học.
Bài 31. SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN.
I. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN THỨC ĂN TỰ NHIÊN.
Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên:
a. Các loại thức ăn tự nhiên.
Thực vật ph du, vi khuẩn: tảo lam,…( cá mè trắng,cá rô phi..)
Động vật phù du: luân trùng, rận nước,…(cá bột
Thực vật bậc cao: rau, cỏ,…(cá trắm cỏ..)
Động vật đáy: ốc, giun,…( cá chép, cá trôi, trắm đen, rô phi..)
Chất vẩn, muối khóang hòa tan, mùn bã hữu cơ,…( cá trôi..)






Mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loại thức ăn tự nhiên trong ao.
Các loại thức ăn tự nhiên trong ao luôn luôn chịu sự tác động trực tiếp, gián tiếp của các yếu tố ngoại cảnh
Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến các nguồn thức ăn tự nhiên của cá
Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến các nguồn thức ăn tự nhiên của cá:
Trực tiếp:
Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, cacbonic, các khí metan, hydrosunfua…
Độ pH, muối khoáng, dinh dưỡng…
Gián tiếp:
- Các sinh vật tác động qua lại
Con người(vì sao?)
Con người góp phần làm thay đổi yếu tố lý, hóa, sinh học trong nước
Bài 31. SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN.
I. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN THỨC ĂN TỰ NHIÊN.
Cơ sở khoa học.
a. Các loại thức ăn tự nhiên.
b. Cơ sở khoa học.
Bài 31. SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN.
I. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN THỨC ĂN TỰ NHIÊN.
2. Biện pháp thực hiện.
a. Bón phân cho vực nước.
+ Phân vô cơ: lân, kali, NPK,…
+ Phân hữu cơ: phân chuồng, phân bắc, phân xanh đã ủ kỹ.
Tác dụng : tăng cường hàm lượng dinh dưỡng khoáng
b. Quản lý chất lượng nguồn nước.
+ Tốc độ dòng chảy.
+ Mực nước.
+ Chủ động thay nước.
c. Bảo vệ nguồn nước:
Phát triển dinh dưỡng kết hợp bảo vệ môi trường sinh thái.
-
Bài 31. SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN.
II. SẢN XUẤT THỨC ĂN HỖN HỢP NUÔI THỦY SẢN
1. Vai trò.
Bổ sung cùng TATN đảm bảo nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi, thủy sản.
Cung cấp đủ thành, cân đối về tỉ lệ chất dinh dưỡng.
Tăng khả năng đồng hóa chất dinh dưỡng của thủy sản.
Nâng cao năng suất sản xuất, tăng thu nhập cho người nông dân.
2. Các loại thức ăn nhân tạo nuôi thủy sản.
Thức ăn tinh: cám gạo, phụ phẩm lò mổ,…
Thức ăn thô: phân bón ủ hoai, rau cỏ,…
Thức ăn hỗn hợp: TAHH đậm đặc, hoàn chỉnh,…
Trộn theo tỷ lệ, bổ sung chất kết dính
Đóng gói, bảo quản
Làm sạch và nghiền nhỏ nguyên liệu
Hồ hoá và làm ẩm
Ép viên và sấy khô
Bước 1
Bước 4
Bước 5
Bước 3
Bước 2
Bài 31. SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN.
II. SẢN XUẤT THỨC ĂN HỖN HỢP NUÔI THỦY SẢN
3. Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thủy sản.
Bài học đến đây là kết thúc.
Xem bài thực hành 32,và 33
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Hồng Cúc
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)