Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Chia sẻ bởi Mai Đại Phương |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hệ thức phù hợp với phương trình trạng thái khí lí tưởng là
A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Trong các hiện tượng nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?
A. Không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp.
C. Không khí trong một xilanh được nung nóng, dãn nở và đẩy pittông dịch chuyển.
D. Trong cả ba hiện tượng trên
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
(Tiếp theo)
III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP
1. Quá trình đẳng áp
Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
Từ phương trình:
Nếu : p1 = p2 Thì : (*)
Vậy: Trong quá trình đẳng áp của lượng khí không đổi, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
(*) Được gọi là định luật Gay Luy-xác
3. Bài tập vận dụng
Một khối khí ở nhiệt độ 1270C thì có thể tích 20cm3. Khối khí thực hiện biến đổi đẳng áp. Khi nhiệt độ khối khí là 270C thì thể tích khối khí là bao nhiêu?
Giải
Trạng thái 1 p = const Trạng thái 2
T1 = 400K T2 = 300K
V1 = 20cm3 V2 = ?
Áp dụng hệ thức:
Thay số vào ta được : V2 = 15 cm3
4. Thí nghiệm kiểm chứng
* Kết quả thí nghiệm
Từ bảng số liệu hãy tính thương V/T, sau đó rút ra nhận xét và so sánh với kết quả từ lý thuyết?
Kết luận: Trong sai số cho phép kết quả đúng với lý thuyết.
V ~ T hay V/T = const
5. Đường đẳng áp
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi p suất không đổi gọi là đường đẳng p
V
T(K)
p1
p2
p1 < p2
Nếu p càng lớn đường đẳng áp nằm càng thấp
O
Đường biễu diễn này có đặc điểm gì?
Trả lời: Đường biểu diễn là đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc toạ độ.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI VÀ CÁC ĐẲNG QUÁ TRÌNH
Phương trình trạng thái
T
V
T
p
p
V
T
V
V
p
T
p
IV. “ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI”
1. Vài nét về Wiliam Thomson
- Wiliam Thomson sinh năm 1824 tại Scotland. Năm 15 tuổi đã có những bài báo khoa học đầu tiên.
- 22 tuổi là giáo sư trường Đại Học Glassgow được hoàng gia Anh phong tặng danh hiệu Huân Tước. Vào năm này ông đưa ra khái niệm độ 0 tuyệt đối và nhiệt giai Kelvin.
- 27 tuổi là viện sĩ viện hàn lâm khoa học nước Anh…
- Ông mất năm 83 tuổi
Wiliam Thomson
(1824 – 1907)
(Huân tước Kelvin)
1. “Không độ tuyệt đối”
* Nếu giảm nhiệt độ xuống 0K thí p=0 và V=0. Nếu nhiệt độ dưới 0K, p và V sẽ âm => không thể.
* Ken-vin đưa ra, nhiệt giai bắt đầu từ 0K gọi là không độ tuyệt đối. Luôn dương và có độ chia trong nhiệt giai Celsius.
* 0K = -273,150C ≈ 2730C
* Nội dung chính cần nắm vững:
- Thế nào là quá trình đẳng áp?
- Trong quá trình đẳng áp thì mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối là gì?
- Nhiệt giai Kelvin là gì?
- Thế nào là độ 0 tuyệt đối?
* Nhiệm vụ về nhà: Các em về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (trang 165 & 166, sgk)
CỦNG CỐ
Câu 1: Hệ thức phù hợp với phương trình trạng thái khí lí tưởng là
A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Trong các hiện tượng nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?
A. Không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp.
C. Không khí trong một xilanh được nung nóng, dãn nở và đẩy pittông dịch chuyển.
D. Trong cả ba hiện tượng trên
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
(Tiếp theo)
III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP
1. Quá trình đẳng áp
Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
Từ phương trình:
Nếu : p1 = p2 Thì : (*)
Vậy: Trong quá trình đẳng áp của lượng khí không đổi, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
(*) Được gọi là định luật Gay Luy-xác
3. Bài tập vận dụng
Một khối khí ở nhiệt độ 1270C thì có thể tích 20cm3. Khối khí thực hiện biến đổi đẳng áp. Khi nhiệt độ khối khí là 270C thì thể tích khối khí là bao nhiêu?
Giải
Trạng thái 1 p = const Trạng thái 2
T1 = 400K T2 = 300K
V1 = 20cm3 V2 = ?
Áp dụng hệ thức:
Thay số vào ta được : V2 = 15 cm3
4. Thí nghiệm kiểm chứng
* Kết quả thí nghiệm
Từ bảng số liệu hãy tính thương V/T, sau đó rút ra nhận xét và so sánh với kết quả từ lý thuyết?
Kết luận: Trong sai số cho phép kết quả đúng với lý thuyết.
V ~ T hay V/T = const
5. Đường đẳng áp
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi p suất không đổi gọi là đường đẳng p
V
T(K)
p1
p2
p1 < p2
Nếu p càng lớn đường đẳng áp nằm càng thấp
O
Đường biễu diễn này có đặc điểm gì?
Trả lời: Đường biểu diễn là đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc toạ độ.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI VÀ CÁC ĐẲNG QUÁ TRÌNH
Phương trình trạng thái
T
V
T
p
p
V
T
V
V
p
T
p
IV. “ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI”
1. Vài nét về Wiliam Thomson
- Wiliam Thomson sinh năm 1824 tại Scotland. Năm 15 tuổi đã có những bài báo khoa học đầu tiên.
- 22 tuổi là giáo sư trường Đại Học Glassgow được hoàng gia Anh phong tặng danh hiệu Huân Tước. Vào năm này ông đưa ra khái niệm độ 0 tuyệt đối và nhiệt giai Kelvin.
- 27 tuổi là viện sĩ viện hàn lâm khoa học nước Anh…
- Ông mất năm 83 tuổi
Wiliam Thomson
(1824 – 1907)
(Huân tước Kelvin)
1. “Không độ tuyệt đối”
* Nếu giảm nhiệt độ xuống 0K thí p=0 và V=0. Nếu nhiệt độ dưới 0K, p và V sẽ âm => không thể.
* Ken-vin đưa ra, nhiệt giai bắt đầu từ 0K gọi là không độ tuyệt đối. Luôn dương và có độ chia trong nhiệt giai Celsius.
* 0K = -273,150C ≈ 2730C
* Nội dung chính cần nắm vững:
- Thế nào là quá trình đẳng áp?
- Trong quá trình đẳng áp thì mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối là gì?
- Nhiệt giai Kelvin là gì?
- Thế nào là độ 0 tuyệt đối?
* Nhiệm vụ về nhà: Các em về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (trang 165 & 166, sgk)
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Đại Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)