Bài 31. Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
Chia sẻ bởi Hà Thị Lệ Mỹ |
Ngày 09/05/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ TiẾT HỌC
MÔN NGỮ VĂN 6
Kiểm tra bài cũ
Hãy phát hiện lỗi:
Trải qua bao nhiêu thế kỉ với biết bao
sự kiện đã diễn ra trên mãnh đất của chúng ta.
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
D.Sai về nghĩa.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vị ngữ không trả lời những câu hỏi nào?
A. Làm gì?
B. Con gì?
C. Làm sao?
D. Như thế nào?
B. Con gì?
Ngữ Văn
Bài 31:
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
- Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
5
Bài 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I/ Dấu chấm lửng:
Tìm hiểu ví dụ:
Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đạiBàTrưng,Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình
mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả
chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ.
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
Học sinh đọc các ví dụ .
Hỏi: Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Từ bài tập trên,em hãy rút ra kết luận về dấu chấm lửng.
6
BÀI 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
II/ Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Bài tập nhanh:
Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp.
Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.
;
;
7
I/ Dấu chấm lửng:
II/ Dấu chấm phẩy:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
BÀI 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Ôi thôi, chú mày ơi ( )
Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
( Tô Hoài)
!
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Con có nhận ra con không ( )
( Tạ Duy Anh)
?
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Cá ơi, giúp tôi với ( ) Thương tôi với ( )
( Pus-kin)
!
!
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Giời chớm hè ( ) Cây cối um tùm ( )
Cả làng thơm ( )
( Duy Khán)
.
.
.
Cách dùng dấu chấm ở 2 a và dấu chấm hỏi,
dấu chấm than có gì đặc biệt? Sao mà các nhà
văn lớn lại dùng như vậy?
Thảo luận nhé!
BẠN SUY NGHĨ GÌ VỀ 2 CÁCH DÙNG DẤU CÂU NÀY?
BẠN SUY NGHĨ GÌ VỀ 2 CÁCH DÙNG DẤU CÂU NÀY?
C1: Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm. Lại vừa rất
thanh thoát và giàu chất thơ.
C2: Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm; lại vừa
rất thanh thoát và giàu chất thơ.
( Trần Hoàng)
CN VN1 VN2
BẠN SUY NGHĨ GÌ VỀ 2 CÁCH DÙNG DẤU CÂU NÀY?
THẢO LUẬN CÙNG BẠN
Em hãy hội ý với bạn : nên đặt dấu
chấm chỗ nào trong đoạn văn ở BT1
thì phù hợp.
PHẦN THI
AI NHANH HƠN
P1. Chữa dấu câu.
P2. Điền dấu câu.
PHÁT HIỆN LỖI SAI CỦA VIỆC DÙNG DẤU CÂU
- Bạn đến thăm Động Phong Nha chưa ?
- Chưa ? Thế còn bạn đến chưa ?
- Mình đến rồi. Nếu tới đó, bạn mới hiểu và
sao mọi người lại thích đến thăm động như vậy ?
(SAI)
(SAI)
ĐẶT DẤU CÂU THÍCH HỢP VÀ DẤU NGOẶC ĐƠN
Chị Cốc liền quát:
Mày nói gì ( )
Lạy chị, em nói gì đâu ( )
Rồi Dế Choắt lủi vào( )
Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )
( Theo Tô Hoài)
?
!
.
?
!
!
GIÚP BẠN HỌC BÀI.
Hức Thông nghách sang nhà ta Dễ nghe nhỉ
Chú mày hôi như cú mèo, ta nào chịu được
- Sợ gì Mày bảo tao sợ cái gì Mày bảo tao còn
biết sợ ai hơn tao nữa
Con gái tôi vẽ đây ư Chả lẽ lại đúng là nó, cái
Con Mèo hay lục lọi ấy
Bác ơi Bác chưa ngủ
Bác có lạnh lắm không
!
?
!
.
?
?
!
?
!
?
?
!
Mục đích của việc dùng dấu cấu sau:
Anh ấy nói vừa tai nhỉ( !?)
A. Khẳng định.
B. Phản đối.
C. Nghi ngờ.
D. Châm biếm.
D. Châm biếm.
Bài tập bổ sung
Cho ph?n van b?n sau v cho bi?t thi?u mỏy d?u cõu
Gió tây lướt thước bay qua rừng, quyến hương thảo
quả đi rải theo triền núi đưa hương thảo quả ngọt lựng
4 câu
7 câu
6 câu
5 câu
23
BÀI 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
Nối cột A với cột B để xác định đúng
công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
1 - b
2 - a
3 - a
4 - b
5 - a
Hoàng Thị Thanh Thảo
24
Giờ học kết thúc
CHÚC CÁC EM HỌC GiỎI
MÔN NGỮ VĂN 6
Kiểm tra bài cũ
Hãy phát hiện lỗi:
Trải qua bao nhiêu thế kỉ với biết bao
sự kiện đã diễn ra trên mãnh đất của chúng ta.
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
D.Sai về nghĩa.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vị ngữ không trả lời những câu hỏi nào?
A. Làm gì?
B. Con gì?
C. Làm sao?
D. Như thế nào?
B. Con gì?
Ngữ Văn
Bài 31:
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
- Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
5
Bài 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I/ Dấu chấm lửng:
Tìm hiểu ví dụ:
Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đạiBàTrưng,Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình
mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả
chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ.
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
Học sinh đọc các ví dụ .
Hỏi: Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Từ bài tập trên,em hãy rút ra kết luận về dấu chấm lửng.
6
BÀI 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
II/ Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Bài tập nhanh:
Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp.
Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.
;
;
7
I/ Dấu chấm lửng:
II/ Dấu chấm phẩy:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
BÀI 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Ôi thôi, chú mày ơi ( )
Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
( Tô Hoài)
!
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Con có nhận ra con không ( )
( Tạ Duy Anh)
?
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Cá ơi, giúp tôi với ( ) Thương tôi với ( )
( Pus-kin)
!
!
Đặt dấu: ( .), ( ?), (!) cho thích hợp
và giải thích.
Giời chớm hè ( ) Cây cối um tùm ( )
Cả làng thơm ( )
( Duy Khán)
.
.
.
Cách dùng dấu chấm ở 2 a và dấu chấm hỏi,
dấu chấm than có gì đặc biệt? Sao mà các nhà
văn lớn lại dùng như vậy?
Thảo luận nhé!
BẠN SUY NGHĨ GÌ VỀ 2 CÁCH DÙNG DẤU CÂU NÀY?
BẠN SUY NGHĨ GÌ VỀ 2 CÁCH DÙNG DẤU CÂU NÀY?
C1: Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm. Lại vừa rất
thanh thoát và giàu chất thơ.
C2: Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm; lại vừa
rất thanh thoát và giàu chất thơ.
( Trần Hoàng)
CN VN1 VN2
BẠN SUY NGHĨ GÌ VỀ 2 CÁCH DÙNG DẤU CÂU NÀY?
THẢO LUẬN CÙNG BẠN
Em hãy hội ý với bạn : nên đặt dấu
chấm chỗ nào trong đoạn văn ở BT1
thì phù hợp.
PHẦN THI
AI NHANH HƠN
P1. Chữa dấu câu.
P2. Điền dấu câu.
PHÁT HIỆN LỖI SAI CỦA VIỆC DÙNG DẤU CÂU
- Bạn đến thăm Động Phong Nha chưa ?
- Chưa ? Thế còn bạn đến chưa ?
- Mình đến rồi. Nếu tới đó, bạn mới hiểu và
sao mọi người lại thích đến thăm động như vậy ?
(SAI)
(SAI)
ĐẶT DẤU CÂU THÍCH HỢP VÀ DẤU NGOẶC ĐƠN
Chị Cốc liền quát:
Mày nói gì ( )
Lạy chị, em nói gì đâu ( )
Rồi Dế Choắt lủi vào( )
Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )
( Theo Tô Hoài)
?
!
.
?
!
!
GIÚP BẠN HỌC BÀI.
Hức Thông nghách sang nhà ta Dễ nghe nhỉ
Chú mày hôi như cú mèo, ta nào chịu được
- Sợ gì Mày bảo tao sợ cái gì Mày bảo tao còn
biết sợ ai hơn tao nữa
Con gái tôi vẽ đây ư Chả lẽ lại đúng là nó, cái
Con Mèo hay lục lọi ấy
Bác ơi Bác chưa ngủ
Bác có lạnh lắm không
!
?
!
.
?
?
!
?
!
?
?
!
Mục đích của việc dùng dấu cấu sau:
Anh ấy nói vừa tai nhỉ( !?)
A. Khẳng định.
B. Phản đối.
C. Nghi ngờ.
D. Châm biếm.
D. Châm biếm.
Bài tập bổ sung
Cho ph?n van b?n sau v cho bi?t thi?u mỏy d?u cõu
Gió tây lướt thước bay qua rừng, quyến hương thảo
quả đi rải theo triền núi đưa hương thảo quả ngọt lựng
4 câu
7 câu
6 câu
5 câu
23
BÀI 31: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
Nối cột A với cột B để xác định đúng
công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
1 - b
2 - a
3 - a
4 - b
5 - a
Hoàng Thị Thanh Thảo
24
Giờ học kết thúc
CHÚC CÁC EM HỌC GiỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Lệ Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)