Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Đặng Văn Thịnh |
Ngày 19/03/2024 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
Kể tên hai bộ phận quan trọng của máy ảnh? Tác dụng của hai bộ phận đó?
+ Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối
+ Tác dụng:
Vật kính là một thấu kính hội tụ
Buồng tối đặt phim là nơi hiện ảnh của vật qua thấu kính
bài 48 M?T
I.C?u t?o :
1. Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh: Là một
thấu kính hội tụ có thể
thay đổi được tiêu cự.
+ Màng lưới: Tại đó ảnh
của vật hiên lên rõ nét.
Thể thủy tinh
Màng lưới
Giác mạc
Cơ vòng
Dây thần kinh thị giác
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
C1: Nêu những điểm giống nhau giữa mắt và máy ảnh?
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính
trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh
đóng vai trò như màng lưới trong con
mắt.
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
Để nhìn rõ một vật thì ảnh của nó phải
hiện lên trên màng lưới. Khi đó thể
thuỷ tinh thay đổi tiêu cự để cho ảnh
luôn hiện rõ nét. Quá trình này gọi là
sự điều tiết của mắt.
+C2:Tiêu cự của thể thuỷ tinh thay đổi
như thế nào khi nhìn các vật ở xa gần,
dài ngắn khác nhau? Biết khoảng cách
từ thể thuỷ tinh đến màng lưới là không
thay đổi và ảnh luôn hiện rõ nét trên
màng lưới.
.
.
Hình vẽ trong hai trường hợp vật ở xa và ở gần.
Chứng minh:
Hai tam giác ABO và A1B1O đồng dạng
với nhau. Ta có:
Vì AB và OA1 không đổi nên nếu OA lớn
thì ảnh A1B1 nhỏ và ngược lại
Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng dạng
với nhau. Ta có:
bài 48 M?T
.
.
Hình vẽ trong hai trường hợp vật ở xa và ở gần.
Vì AB và A1O không đổi nếu A1B1 nhỏ
thì OF1 lớn và ngược lại.
Khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự
của mắt càng lớn và ngược lại
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
Để nhìn rõ một vật thì thể thuỷ tinh phải
thay đổi tiêu cự để cho ảnh luôn hiện
rõ trên màng lưới.
III. Điểm cực cân và điểm cực viễn của mắt
1.Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất
mà mắt khi không điều tiết có thể nhìn
rõ vật
2.Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất
nhất mà khi có vật ở đó mắt có thể
nhìn rõ.
Khi nhìn các vật ỏ xa mắt không
phải điều tiết nên nhìn rất thoải
mái .
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận
thì mắt phải điều tiết mạnh nhất
do đó rất chóng mỏi mắt.
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
III. Điểm cực cân và điểm cực viễn của mắt
1.Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất
mà mắt khi không điều tiết có thể nhìn
rõ vật
2.Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất
nhất mà khi có vật ỏ đó mắt có thể
nhìn rõ.
II. Vận dụng
C5: Một người đứng cách một cột
điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu
coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh
đến màng lưới của người ấy là
2cm thì ảnh của cột điện trên
màng lưới cao bao nhiêu cm?
Ta chứng minh được
Để nhìn rõ một vật thì thể thuỷ tinh phải
thay đổi tiêu cự để cho ảnh luôn hiện
rõ trên màng lưới.
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
Để nhìn rõ một vật thì thể thuỷ tinh phải
thay đổi tiêu cự để cho ảnh luôn hiện
rõ trên màng lưới.
III. Điểm cực cân và điểm cực viễn của mắt
1.Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất
mà mắt khi không điều tiết có thể nhìn
rõ vật
2.Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất
nhất mà khi có vật ỏ đó mắt có thể
nhìn rõ.
II. Vận dụng
C5:
C6:Khi nhìn một vật ở điểm cực
viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ
dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một
vật ở điểm cực cận thì tiêu cự sẽ
như thế nào?
+Nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu
cự sẽ dài nhất còn nhìn vật ở điểm
cực viễn thì tiêu cự sẽ ngắn nhất.
bài 48 M?T
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Đọc có thể em chưa biết
- Làm các bài tập SBT
Các tư liệu đã sử dụng trong bài này :
SGK Vật Lý 9
Các hình ảnh tư liệu do GV.Nguyễn Đức Hiệp cung cấp
Các trang web khoa học : Wikipedia , Eye.com, Nature.com v..v..cung cấp
Kể tên hai bộ phận quan trọng của máy ảnh? Tác dụng của hai bộ phận đó?
+ Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối
+ Tác dụng:
Vật kính là một thấu kính hội tụ
Buồng tối đặt phim là nơi hiện ảnh của vật qua thấu kính
bài 48 M?T
I.C?u t?o :
1. Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh: Là một
thấu kính hội tụ có thể
thay đổi được tiêu cự.
+ Màng lưới: Tại đó ảnh
của vật hiên lên rõ nét.
Thể thủy tinh
Màng lưới
Giác mạc
Cơ vòng
Dây thần kinh thị giác
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
C1: Nêu những điểm giống nhau giữa mắt và máy ảnh?
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính
trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh
đóng vai trò như màng lưới trong con
mắt.
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
Để nhìn rõ một vật thì ảnh của nó phải
hiện lên trên màng lưới. Khi đó thể
thuỷ tinh thay đổi tiêu cự để cho ảnh
luôn hiện rõ nét. Quá trình này gọi là
sự điều tiết của mắt.
+C2:Tiêu cự của thể thuỷ tinh thay đổi
như thế nào khi nhìn các vật ở xa gần,
dài ngắn khác nhau? Biết khoảng cách
từ thể thuỷ tinh đến màng lưới là không
thay đổi và ảnh luôn hiện rõ nét trên
màng lưới.
.
.
Hình vẽ trong hai trường hợp vật ở xa và ở gần.
Chứng minh:
Hai tam giác ABO và A1B1O đồng dạng
với nhau. Ta có:
Vì AB và OA1 không đổi nên nếu OA lớn
thì ảnh A1B1 nhỏ và ngược lại
Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng dạng
với nhau. Ta có:
bài 48 M?T
.
.
Hình vẽ trong hai trường hợp vật ở xa và ở gần.
Vì AB và A1O không đổi nếu A1B1 nhỏ
thì OF1 lớn và ngược lại.
Khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự
của mắt càng lớn và ngược lại
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
Để nhìn rõ một vật thì thể thuỷ tinh phải
thay đổi tiêu cự để cho ảnh luôn hiện
rõ trên màng lưới.
III. Điểm cực cân và điểm cực viễn của mắt
1.Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất
mà mắt khi không điều tiết có thể nhìn
rõ vật
2.Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất
nhất mà khi có vật ở đó mắt có thể
nhìn rõ.
Khi nhìn các vật ỏ xa mắt không
phải điều tiết nên nhìn rất thoải
mái .
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận
thì mắt phải điều tiết mạnh nhất
do đó rất chóng mỏi mắt.
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
III. Điểm cực cân và điểm cực viễn của mắt
1.Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất
mà mắt khi không điều tiết có thể nhìn
rõ vật
2.Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất
nhất mà khi có vật ỏ đó mắt có thể
nhìn rõ.
II. Vận dụng
C5: Một người đứng cách một cột
điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu
coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh
đến màng lưới của người ấy là
2cm thì ảnh của cột điện trên
màng lưới cao bao nhiêu cm?
Ta chứng minh được
Để nhìn rõ một vật thì thể thuỷ tinh phải
thay đổi tiêu cự để cho ảnh luôn hiện
rõ trên màng lưới.
bài 48 M?T
I.C?u t?o của mắt :
1.Cấu tạo
Gồm hai bộ phận chính:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới:
2.So sánh mắt và máy ảnh.
II. Sự điều tiết của mắt
Để nhìn rõ một vật thì thể thuỷ tinh phải
thay đổi tiêu cự để cho ảnh luôn hiện
rõ trên màng lưới.
III. Điểm cực cân và điểm cực viễn của mắt
1.Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất
mà mắt khi không điều tiết có thể nhìn
rõ vật
2.Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất
nhất mà khi có vật ỏ đó mắt có thể
nhìn rõ.
II. Vận dụng
C5:
C6:Khi nhìn một vật ở điểm cực
viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ
dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một
vật ở điểm cực cận thì tiêu cự sẽ
như thế nào?
+Nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu
cự sẽ dài nhất còn nhìn vật ở điểm
cực viễn thì tiêu cự sẽ ngắn nhất.
bài 48 M?T
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Đọc có thể em chưa biết
- Làm các bài tập SBT
Các tư liệu đã sử dụng trong bài này :
SGK Vật Lý 9
Các hình ảnh tư liệu do GV.Nguyễn Đức Hiệp cung cấp
Các trang web khoa học : Wikipedia , Eye.com, Nature.com v..v..cung cấp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)