Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Lê Phú Cường |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
BÀI : 31
I- CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu . Chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336 1,437 .
Từ ngoài vào trong , mắt có các bộ phận sau :
a- Giác mạc
b- Thuỷ dịch
c- Lòng đen
d- Thể thuỷ tinh
e- Dịch thuỷ tinh
f- Màng lưới ( Võng mạc )
g- Di?m vng
h- Con nguoi
I- Di?m m
d
b
e
a
f
c
g
h
I
Trong quang học, mắt được biểu di?n bởi sơ đồ
Tổng quát, mắt hoạt động như một máy ảnh , trong đó :
.Thấu kính mắt có vai trị như vật kính
. Màng lưới có vai trò như phim .
II- SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT . ĐIỂM CỰC VIỄN . ĐIỂM CỰC CẬN
1-Sự điều tiết .
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ? màng lưới .
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết , tiêu cự của mắt lớn nhất ( f max ) .
_ Khi các cơ mắt bóp tối đa , mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất ( f min ).
-
2- Điểm cực viễn . Điểm cực cận
- Khi mắt không điều tiết , điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn của mắt . Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn r . Đối với mắt không có tật , điểm cực viễn ở xa vô cùng ( vô cực )
Khi mắt điều tiết tối đa , điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận của mắt. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn r . Càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt .
Kho?ng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là kho?ng nhìn r của mắt . Các kho?ng cách và Đ = từ mắt tới điểm cực viễn và cực cận cũng thường được gọi tương ứng là kho?ng cực viễn , kho?ng cực cận .
III- NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT
Để mắt có thể phân biệt được hai điểm A và B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li của mắt .
Năng suất phân li thay đổi tuỳ theo từng người , nhưng có giá trị trung bình là :
A
B
IV- CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1-Mắt cận và cách khắc phục
a- mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường . Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới
Các hệ quả :
Kho?ng cách hữu hạn
Điểm gần mắt hơn bình thường
b- Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách : đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn r vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết .
Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của thấu kính là:
2- Mắt viễn v cách khắc phục
a- mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bìmh thường . Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau mng lu?i
Các hệ quả :
. Mắt viễn nhìn vật ở vô cực d phải điều tiết
. Điểm xa mắt hơn bình thường
b- Người viễn thị điều tiết mắt ( giảm tiêu cự ) có thể nhìn thấy được các vật ở xa . Tật viễn thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn r các vật như mắt bình thường . Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp .
3- Mắt lão và cách khắc phục
a- Với hầu hết mọi người , kể từ tuổi trung niên , khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thuỷ tinh trở nên cứng hơn. Hậu quả là điểm cực cận dời xa mắt . Đó là tật lão thị ( mắt lão ) .
b- Để khắc phục tật lão thị , phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị .
Đặc biệt , người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải :
- đeo kính phân kì .
- đeo kính hội tụ để nhìn gần .
Người ta thường thực hiện loại " kính hai tròng " có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ .
V- HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT
Do tác động của ánh sáng lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1s đồng hồ sau khi ánh sáng tắt . Trong thời gian 0,1s này ta vẫn thấy vật , mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở màng lưới nữa . Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt .
I- CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu . Chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336 1,437 .
Từ ngoài vào trong , mắt có các bộ phận sau :
a- Giác mạc
b- Thuỷ dịch
c- Lòng đen
d- Thể thuỷ tinh
e- Dịch thuỷ tinh
f- Màng lưới ( Võng mạc )
g- Di?m vng
h- Con nguoi
I- Di?m m
d
b
e
a
f
c
g
h
I
Trong quang học, mắt được biểu di?n bởi sơ đồ
Tổng quát, mắt hoạt động như một máy ảnh , trong đó :
.Thấu kính mắt có vai trị như vật kính
. Màng lưới có vai trò như phim .
II- SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT . ĐIỂM CỰC VIỄN . ĐIỂM CỰC CẬN
1-Sự điều tiết .
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ? màng lưới .
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết , tiêu cự của mắt lớn nhất ( f max ) .
_ Khi các cơ mắt bóp tối đa , mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất ( f min ).
-
2- Điểm cực viễn . Điểm cực cận
- Khi mắt không điều tiết , điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn của mắt . Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn r . Đối với mắt không có tật , điểm cực viễn ở xa vô cùng ( vô cực )
Khi mắt điều tiết tối đa , điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận của mắt. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn r . Càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt .
Kho?ng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là kho?ng nhìn r của mắt . Các kho?ng cách và Đ = từ mắt tới điểm cực viễn và cực cận cũng thường được gọi tương ứng là kho?ng cực viễn , kho?ng cực cận .
III- NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT
Để mắt có thể phân biệt được hai điểm A và B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li của mắt .
Năng suất phân li thay đổi tuỳ theo từng người , nhưng có giá trị trung bình là :
A
B
IV- CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1-Mắt cận và cách khắc phục
a- mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường . Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới
Các hệ quả :
Kho?ng cách hữu hạn
Điểm gần mắt hơn bình thường
b- Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách : đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn r vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết .
Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của thấu kính là:
2- Mắt viễn v cách khắc phục
a- mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bìmh thường . Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau mng lu?i
Các hệ quả :
. Mắt viễn nhìn vật ở vô cực d phải điều tiết
. Điểm xa mắt hơn bình thường
b- Người viễn thị điều tiết mắt ( giảm tiêu cự ) có thể nhìn thấy được các vật ở xa . Tật viễn thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn r các vật như mắt bình thường . Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp .
3- Mắt lão và cách khắc phục
a- Với hầu hết mọi người , kể từ tuổi trung niên , khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thuỷ tinh trở nên cứng hơn. Hậu quả là điểm cực cận dời xa mắt . Đó là tật lão thị ( mắt lão ) .
b- Để khắc phục tật lão thị , phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị .
Đặc biệt , người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải :
- đeo kính phân kì .
- đeo kính hội tụ để nhìn gần .
Người ta thường thực hiện loại " kính hai tròng " có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ .
V- HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT
Do tác động của ánh sáng lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1s đồng hồ sau khi ánh sáng tắt . Trong thời gian 0,1s này ta vẫn thấy vật , mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở màng lưới nữa . Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phú Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)