Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Võ Xuân Thịnh |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Mặc dù các vật ở những khoảng cách khác nhau nhưng mắt vẫn nhìn thấy rõ, Tại sao như vậy? Để trả lời câu hỏi đó, ta cần nghiên cứu xem mắt có cấu tạo và hoạt động thế nào ?
Nhìn hình và cho biết mắt có những bộ phận nào
Giác mạc
Thủy dịch
Màng mống mắt (lồng đen)
Con ngươi
Thủy tinh thể
Dịch thủy tinh
M
V
Cơ vòng
Võng mạc
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Hãy cho biết tên của các bộ phận của mắt
Thấu kính đó được gọi là thấu kính mắt
Ta có thể coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua mắt tương đương vơi một thấu kính
Thấu kính mắt có quang trục chính là đường OO’
Tiêu cự của thấu kính mắt có thể thay đổi được khi độ cong của các mặt thể thủy tinh thay đổi nhờ sự co dãn của cơ vòng
Thể thuỷ tinh: Khối chất đặc trong suốt có dạng thấu kính hai mặt lồi (thấu kính hội tụ)
- Dịch thuỷ tinh: Chất lỏng trong suốt có chiết suất n ≈ 1,333
- Màng lưới (võng mạc): Tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác
- Điểm vàng (V): là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất
- Điểm mù(M): nơi không nhạy cảm với ánh sáng
CC
CV
A`?F`
A ? CV ? ?
fmax = OV
A
B
A’
B’
Sự thay đổi độ cong của các mặt thủy tinh thể (dẫn đến sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt ) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới được gọi là sự điền tiết của mắt.
CC
CV
Mắt không có tật là khi không điều tiết, thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới
+ Điểm xa nhất trên trục chính của vật nằm trên màng lưới khi mắt không điều tiết gọi là điểm cực viễn ( Cv).
+ Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà nếu vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết cực đại được gọi là điểm cực cận ( Cc ).
+ Khoảng cách từ điểm cực cận ( Cc ) đến điểm cực viễn ( Cv ) gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
Mối quan hệ giữa khoảng cực cận Đ của mắt bính thường với độ tuổi
Khoảng cách từ điểm cực cận (Cc ) đến mắt gọi là khoảng cách cực cận của mắt và kí hiệu bằng chữ Đ
Độ lớn khoảng này phụ thuộc vào độ tuổi
Đối với mọi người, Đ phụ thuộc vào đọ tuổi, Tuổi càng cao, Đ càng lớn. Sở dĩ như vậy vì tuổi càng tăng, tính đàn hồi của thể thủy tinh giảm, các mặt của thể thủy tinh không thể cong nhiều như khi còn trẻ
A
B
A’
B’
+ Điều kiện để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B không những phụ thuộc vào hai điểm đó mà còn nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt hay không mà còn phụ thuộc vào một đại lượng gọi là góc trông đoạn AB
+ Năng suất phân li (kí hiệu e) là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt có thể phân biệt được hai điểm A, B .Vậy muốn mắt phân biệt được A và B thì α ≥ αmin
+ Nếu đoạn AB vuông góc với trục chính của mắt, ta có tanα =
Năng suất phân li phụ thuộc vào mắt của từng người. Đối với mắt bình thường : rad
4. Sự lưu ảnh của mắt
+ Sau khi ánh sáng kích thích trên màng lưới tắt, ảnh hưởng của nó vẫn còn kéo dài khoảng 0,1s. Trong khoảng thời gian đó, ta vẫn có thể nhìn thấy vật. Đó là sự lưu ảnh của vật
V
Ự
Ơ
Ị
T
À
C
Ê
G
N
N
U
G
T
C
Ư
H
I
T
N
Ă
Ù
M
G
N
I
N
O
Ậ
C
1
2
3
4
5
6
c6
c5
c4
c3
c2
c1
Có 6 chữ cái.
Tật về mắt mà đa số các bạn trong lớp mắc phải
Hàng dọc
Có 8 chữ cái
Ánh sáng phải đi qua bộ phận này với đi vào được trong mắt
Có 4 chữ cái
Điểm … : nơi rất nhạy cảm với ánh sáng. Nằm gần giao điểm giữa trục mắt với màng lưới
Có 2 chữ cái
Điểm … : Nơi các dây thần kinh phân nhánh và không có dây thần kinh thị giác
Có 4 chữ cái
Tuổi càng cao thì Đ ( khoảng cực cận) càng ….
Có 6 chữ cái
Độ dài đại số từ tiêu điểm đến thấu kính
Nhìn hình và cho biết mắt có những bộ phận nào
Giác mạc
Thủy dịch
Màng mống mắt (lồng đen)
Con ngươi
Thủy tinh thể
Dịch thủy tinh
M
V
Cơ vòng
Võng mạc
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Hãy cho biết tên của các bộ phận của mắt
Thấu kính đó được gọi là thấu kính mắt
Ta có thể coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua mắt tương đương vơi một thấu kính
Thấu kính mắt có quang trục chính là đường OO’
Tiêu cự của thấu kính mắt có thể thay đổi được khi độ cong của các mặt thể thủy tinh thay đổi nhờ sự co dãn của cơ vòng
Thể thuỷ tinh: Khối chất đặc trong suốt có dạng thấu kính hai mặt lồi (thấu kính hội tụ)
- Dịch thuỷ tinh: Chất lỏng trong suốt có chiết suất n ≈ 1,333
- Màng lưới (võng mạc): Tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác
- Điểm vàng (V): là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất
- Điểm mù(M): nơi không nhạy cảm với ánh sáng
CC
CV
A`?F`
A ? CV ? ?
fmax = OV
A
B
A’
B’
Sự thay đổi độ cong của các mặt thủy tinh thể (dẫn đến sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt ) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới được gọi là sự điền tiết của mắt.
CC
CV
Mắt không có tật là khi không điều tiết, thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới
+ Điểm xa nhất trên trục chính của vật nằm trên màng lưới khi mắt không điều tiết gọi là điểm cực viễn ( Cv).
+ Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà nếu vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết cực đại được gọi là điểm cực cận ( Cc ).
+ Khoảng cách từ điểm cực cận ( Cc ) đến điểm cực viễn ( Cv ) gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
Mối quan hệ giữa khoảng cực cận Đ của mắt bính thường với độ tuổi
Khoảng cách từ điểm cực cận (Cc ) đến mắt gọi là khoảng cách cực cận của mắt và kí hiệu bằng chữ Đ
Độ lớn khoảng này phụ thuộc vào độ tuổi
Đối với mọi người, Đ phụ thuộc vào đọ tuổi, Tuổi càng cao, Đ càng lớn. Sở dĩ như vậy vì tuổi càng tăng, tính đàn hồi của thể thủy tinh giảm, các mặt của thể thủy tinh không thể cong nhiều như khi còn trẻ
A
B
A’
B’
+ Điều kiện để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B không những phụ thuộc vào hai điểm đó mà còn nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt hay không mà còn phụ thuộc vào một đại lượng gọi là góc trông đoạn AB
+ Năng suất phân li (kí hiệu e) là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt có thể phân biệt được hai điểm A, B .Vậy muốn mắt phân biệt được A và B thì α ≥ αmin
+ Nếu đoạn AB vuông góc với trục chính của mắt, ta có tanα =
Năng suất phân li phụ thuộc vào mắt của từng người. Đối với mắt bình thường : rad
4. Sự lưu ảnh của mắt
+ Sau khi ánh sáng kích thích trên màng lưới tắt, ảnh hưởng của nó vẫn còn kéo dài khoảng 0,1s. Trong khoảng thời gian đó, ta vẫn có thể nhìn thấy vật. Đó là sự lưu ảnh của vật
V
Ự
Ơ
Ị
T
À
C
Ê
G
N
N
U
G
T
C
Ư
H
I
T
N
Ă
Ù
M
G
N
I
N
O
Ậ
C
1
2
3
4
5
6
c6
c5
c4
c3
c2
c1
Có 6 chữ cái.
Tật về mắt mà đa số các bạn trong lớp mắc phải
Hàng dọc
Có 8 chữ cái
Ánh sáng phải đi qua bộ phận này với đi vào được trong mắt
Có 4 chữ cái
Điểm … : nơi rất nhạy cảm với ánh sáng. Nằm gần giao điểm giữa trục mắt với màng lưới
Có 2 chữ cái
Điểm … : Nơi các dây thần kinh phân nhánh và không có dây thần kinh thị giác
Có 4 chữ cái
Tuổi càng cao thì Đ ( khoảng cực cận) càng ….
Có 6 chữ cái
Độ dài đại số từ tiêu điểm đến thấu kính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Xuân Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)