Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 61 : Mắt:
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
TỔ LÝ KTCN
1.Giác mạc (n= 1,35)
2.Thủy dịch (n= 1,33)
3.Màng mống mắt
4.Con ngươi (d=2mm? 8mm)
5.Thủy tinh thể (n= 1,45)
6.Dịch thủy tinh (n= 1,33)
7. Võng mạc
1 CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
Về phương diện quang hình học: Mắt giống như một máy ảnh ,
có chức năng tạo ra 1 ảnh thật nhỏ hơn vật,
trên 1 lớp tế bào nhạy sáng, để từ đó tạo ra tín hiệu thần kinh đưa lên não
Võng mạc
d`
Chú ý ; Sơ đồmắt thu gọn
Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc
2 : Sự điều tiết , Điểm cực cận & điểm cực viễn:
Khi mắt nhìn thấy vật nào thì
trên võng mạc hiện lên ảnh thật, ngược chiều rất nhỏ của vật đó
*Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể( và do đó thay đổi độ tụ
hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của vật cần quan sát hịên rõ nét trên võng mạc gọi là sự điều tiết.
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà
đặt vật tại đó, mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn(Cv).
Điểm gần nhất trên trục chính
của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc)
Khoảng cách Cc đến Cv gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
3 :Năng suất phân li :
Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất ?min giữa 2 điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được 2 điểm đó.
Mắt bình thường ?min ? 1`?
4 :CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
A - CẬN THỊ:
Định nghĩa:
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết , tiêu điểm của mắt nằm trước võng mạc .
fmax < OV
Sửa tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ được những vật ở xa.
Muốn vậy mắt cận phải đeo một TKPK ( coi như đặt sát mắt)
sao cho ảnh của vật ở vô cực qua kính hiện lên ở điểm cực viễn
của mắt.Mắt sẽ nhìn rõ ảnh này mà không phải điều tiết.
fk = - OCv
VIỄN THỊ :
2.1 Định nghĩa :
Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm sau võng mạc .
fmax > OV
Cách sửa :
Đeo kính hội tụ có tụ số thích hợp .
Khi khả năng điều tiết giảm điểm Cc dời xa mắt . Đó là tật lão thị ( mắt lão )
Sự lưu ảnh trên võng mạc :
Sau khi tắt ánh sáng kích thích trên võng mạc , phải mất 1 thời gian cở
0,1s võng mạc
mới hồi phục lại như cũ. Trong khoảng thời gian đó cảm giác
sáng chưa bị mất, người quan sát vẫn
còn thấy hình ảnh của vật.
Ứng dụng : chiếu bóng, vô tuyến truyền hình
Bài tập :
1/ Môt người cận thị phải đeo sát mắt 1 TK phân kỳ có độ tụ D = -2dp mới có thể nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết .
a-Khi không đeo kính , người ấy nhìn rõ các vật ở xa nhất ,trên trục chính của mắt ,cách mắt bao nhiêu ?
b-Nếu người ấy chỉ đeo kính D = -1,5 dp, sát mắt thì nhìn rõ vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
ĐS : a/ OC v = 50cm
b/ dv = 2m .
Cũng cố
Nhớ làm bài tập !
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
TỔ LÝ KTCN
1.Giác mạc (n= 1,35)
2.Thủy dịch (n= 1,33)
3.Màng mống mắt
4.Con ngươi (d=2mm? 8mm)
5.Thủy tinh thể (n= 1,45)
6.Dịch thủy tinh (n= 1,33)
7. Võng mạc
1 CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
Về phương diện quang hình học: Mắt giống như một máy ảnh ,
có chức năng tạo ra 1 ảnh thật nhỏ hơn vật,
trên 1 lớp tế bào nhạy sáng, để từ đó tạo ra tín hiệu thần kinh đưa lên não
Võng mạc
d`
Chú ý ; Sơ đồmắt thu gọn
Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc
2 : Sự điều tiết , Điểm cực cận & điểm cực viễn:
Khi mắt nhìn thấy vật nào thì
trên võng mạc hiện lên ảnh thật, ngược chiều rất nhỏ của vật đó
*Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể( và do đó thay đổi độ tụ
hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của vật cần quan sát hịên rõ nét trên võng mạc gọi là sự điều tiết.
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà
đặt vật tại đó, mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn(Cv).
Điểm gần nhất trên trục chính
của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc)
Khoảng cách Cc đến Cv gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
3 :Năng suất phân li :
Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất ?min giữa 2 điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được 2 điểm đó.
Mắt bình thường ?min ? 1`?
4 :CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
A - CẬN THỊ:
Định nghĩa:
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết , tiêu điểm của mắt nằm trước võng mạc .
fmax < OV
Sửa tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ được những vật ở xa.
Muốn vậy mắt cận phải đeo một TKPK ( coi như đặt sát mắt)
sao cho ảnh của vật ở vô cực qua kính hiện lên ở điểm cực viễn
của mắt.Mắt sẽ nhìn rõ ảnh này mà không phải điều tiết.
fk = - OCv
VIỄN THỊ :
2.1 Định nghĩa :
Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm sau võng mạc .
fmax > OV
Cách sửa :
Đeo kính hội tụ có tụ số thích hợp .
Khi khả năng điều tiết giảm điểm Cc dời xa mắt . Đó là tật lão thị ( mắt lão )
Sự lưu ảnh trên võng mạc :
Sau khi tắt ánh sáng kích thích trên võng mạc , phải mất 1 thời gian cở
0,1s võng mạc
mới hồi phục lại như cũ. Trong khoảng thời gian đó cảm giác
sáng chưa bị mất, người quan sát vẫn
còn thấy hình ảnh của vật.
Ứng dụng : chiếu bóng, vô tuyến truyền hình
Bài tập :
1/ Môt người cận thị phải đeo sát mắt 1 TK phân kỳ có độ tụ D = -2dp mới có thể nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết .
a-Khi không đeo kính , người ấy nhìn rõ các vật ở xa nhất ,trên trục chính của mắt ,cách mắt bao nhiêu ?
b-Nếu người ấy chỉ đeo kính D = -1,5 dp, sát mắt thì nhìn rõ vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
ĐS : a/ OC v = 50cm
b/ dv = 2m .
Cũng cố
Nhớ làm bài tập !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)