Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Hoàng Trung Sơn |
Ngày 18/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
? TRU?NG THPT B?O L?C - L?P 11A8
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG VII:
MẮT
& CÁC DỤNG CỤ QUANG
LANG KÍNH
1. Cấu tạo lăng kính:
Lăng kính là 1 khối chất trong suốt, đồng chất, được giới hạn bởi 2 mặt phẳng không song song.
Gĩc chi?c quang
A
B
C
Tiết diện chính của lăng kính
Hai mặt phẳng giới hạn được gọi là 2 mặt bên.
Giao tuyến của 2 mặt bên là cạnh của lăng kính.
Mặt đối diện với cạnh là đáy của lăng kính.
Một mặt phẳng bất kì (ABC) vuông góc với cạnh được gọi là mặt phẳng tiết diện chính.
Góc A hợp bởi 2 mặt bên là góc chiết quang ( góc ở đỉnh).
2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
I
S
Đường đi của tia sáng qua lăng kính?
A
B
C
B
C
I
i
r
S
A
Cách vẽ:
D
3. Các công thức lăng kính:
Với lăng kính, ta có các công thức sau:
sin i = n sin r
sin i’ = n sin r’
r + r’ = A
D = i + i’ – A
(1)
(2)
(3)
(4)
Góc i : góc tới
Góc i’ : góc ló
Góc r : góc khúc xạ tại mặt bên (1)
Góc r’ : góc tới tại mặt bên (2)
n : chiết suất tỉ đối của lăng kính và môi trường
Góc D hợp bởi tia tới SI và tia ló JR: góc lệch
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
D
Dm
E
K0
K
A
Km
a) Thí nghiệm:
Hãy quan sát thí nghiệm!
b) Nhận xét:
Khi góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và qua một giá trị cực tiểu ( góc lệch cực tiểu: Dm )
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu, đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh A
R
B
C
A
I
i
r
J
i’
r’
Dm
S
i
Gọi i = i’ = im là góc tới ứng với góc lệch cực tiểu
Ta có :
Do đó :
Hay:
B
C
A
I
i
r
J
i’
r’
Dm
S
i
R
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
C
B
A
em có nhận xét gì về đường đi của tia sáng?
J
B
C
A
Khi chiếu chùm tia tới song song vuông góc với mặt huyền BC: Chùm tia bị PXTP tại mặt BA và AC, ló ra ngoài tại mặt BC
C
B
A
B
C
A
C
B
A
B
C
A
Lưu ý tính thận nghịch của chiều truyền ánh sáng
Nhận xét về độ sáng và đường đi
của tia sáng khi qua lăng kính PXTP?
c) Ứng dụng:
Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như gương phẳng.
Kính tiềm vọng: trong tàu ngầm; làm đổi chiều truyền của tia sáng ; quan sát được phía trên mặt biển.
Ống nhòm: đổi chiều của ảnh
V?N D?NG:
Câu 1: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính tiết diện là tam giác đều với góc tới 45 độ, thì góc khúc xạ mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là:
A. 30 độ. B. 45 độ.
C. 60 độ. D. 90 độ.
V?N D?NG:
Câu 2: Chùm sáng đơn sắc hẹp song song
truyền từ không khí qua lăng kính có chiết suất
4/3, chùm tia ló đơn sắc khỏi lăng kính bị lệch về
phía
trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính.
C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính.
V?N D?NG:
Câu 2: ChiÕu mét chïm s¸ng hẹp song song từ không
khí tíi l¨ng kÝnh thuỷ tinh. T¨ng dÇn gãc tíi i tõ gi¸ trÞ
nhá nhÊt th×
gãc lÖch D t¨ng theo i.
gãc lÖch D gi¶m dÇn.
C. gãc lÖch D t¨ng tíi mét gi¸ trÞ x¸c ®Þnh råi gi¶m dÇn.
D. gãc lÖch D gi¶m tíi mét gi¸ trÞ råi t¨ng dÇn.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG VII:
MẮT
& CÁC DỤNG CỤ QUANG
LANG KÍNH
1. Cấu tạo lăng kính:
Lăng kính là 1 khối chất trong suốt, đồng chất, được giới hạn bởi 2 mặt phẳng không song song.
Gĩc chi?c quang
A
B
C
Tiết diện chính của lăng kính
Hai mặt phẳng giới hạn được gọi là 2 mặt bên.
Giao tuyến của 2 mặt bên là cạnh của lăng kính.
Mặt đối diện với cạnh là đáy của lăng kính.
Một mặt phẳng bất kì (ABC) vuông góc với cạnh được gọi là mặt phẳng tiết diện chính.
Góc A hợp bởi 2 mặt bên là góc chiết quang ( góc ở đỉnh).
2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
I
S
Đường đi của tia sáng qua lăng kính?
A
B
C
B
C
I
i
r
S
A
Cách vẽ:
D
3. Các công thức lăng kính:
Với lăng kính, ta có các công thức sau:
sin i = n sin r
sin i’ = n sin r’
r + r’ = A
D = i + i’ – A
(1)
(2)
(3)
(4)
Góc i : góc tới
Góc i’ : góc ló
Góc r : góc khúc xạ tại mặt bên (1)
Góc r’ : góc tới tại mặt bên (2)
n : chiết suất tỉ đối của lăng kính và môi trường
Góc D hợp bởi tia tới SI và tia ló JR: góc lệch
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
D
Dm
E
K0
K
A
Km
a) Thí nghiệm:
Hãy quan sát thí nghiệm!
b) Nhận xét:
Khi góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và qua một giá trị cực tiểu ( góc lệch cực tiểu: Dm )
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu, đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh A
R
B
C
A
I
i
r
J
i’
r’
Dm
S
i
Gọi i = i’ = im là góc tới ứng với góc lệch cực tiểu
Ta có :
Do đó :
Hay:
B
C
A
I
i
r
J
i’
r’
Dm
S
i
R
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
C
B
A
em có nhận xét gì về đường đi của tia sáng?
J
B
C
A
Khi chiếu chùm tia tới song song vuông góc với mặt huyền BC: Chùm tia bị PXTP tại mặt BA và AC, ló ra ngoài tại mặt BC
C
B
A
B
C
A
C
B
A
B
C
A
Lưu ý tính thận nghịch của chiều truyền ánh sáng
Nhận xét về độ sáng và đường đi
của tia sáng khi qua lăng kính PXTP?
c) Ứng dụng:
Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như gương phẳng.
Kính tiềm vọng: trong tàu ngầm; làm đổi chiều truyền của tia sáng ; quan sát được phía trên mặt biển.
Ống nhòm: đổi chiều của ảnh
V?N D?NG:
Câu 1: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính tiết diện là tam giác đều với góc tới 45 độ, thì góc khúc xạ mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là:
A. 30 độ. B. 45 độ.
C. 60 độ. D. 90 độ.
V?N D?NG:
Câu 2: Chùm sáng đơn sắc hẹp song song
truyền từ không khí qua lăng kính có chiết suất
4/3, chùm tia ló đơn sắc khỏi lăng kính bị lệch về
phía
trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính.
C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính.
V?N D?NG:
Câu 2: ChiÕu mét chïm s¸ng hẹp song song từ không
khí tíi l¨ng kÝnh thuỷ tinh. T¨ng dÇn gãc tíi i tõ gi¸ trÞ
nhá nhÊt th×
gãc lÖch D t¨ng theo i.
gãc lÖch D gi¶m dÇn.
C. gãc lÖch D t¨ng tíi mét gi¸ trÞ x¸c ®Þnh råi gi¶m dÇn.
D. gãc lÖch D gi¶m tíi mét gi¸ trÞ råi t¨ng dÇn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trung Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)