Bài 31. Mắt

Chia sẻ bởi Vĩnh Nguyên | Ngày 18/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Xin Mời Cô Giáo và Các Bạn Đến Với Bài Học Hôm Nay



PHẦN THUYẾT TRÌNH
TỔ 1
LỚP 11A12
– TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG
BÀI 31 : MẮT
I/ CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT :
Mắt là 1 hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu, có n=1.336/1.437
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận:
Màng giác (giác mạc): Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có n xấp xỉ 4/3
Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào mắt, gọi là con ngươi.
Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính 2 mặt lồi.
Dịch thủy tinh: chất lỏng giống keo loãng,lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh .
Màng lưới(võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
- Ở màng lưới có 1 chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất  là điểm vàng V.
- Khi mắt nhìn 1 vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới, năng lượng ánh sáng ở đây chuyển thành tín hiệu thần kinh  não cảm nhận hình ảnh mắt nhìn thấy vật.
- Ở màng lưới có 1 vị trí tại đó, các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu và màng lưới không nhạy cảm với ánh sáng  là điểm mù M.

- Hệ quang học phức tạp của mắt tương đương với 1 thấu kính hội tụ  gọi là thấu kính mắt.
Tiêu cự của thấu kính mắt  gọi là tiêu cự mắt.
TỔNG QUÁT: Mắt hoạt động như 1 máy ảnh
Thấu kính mắt là vật kính.
Màng lưới là phim.
II/ SỰ ĐiỀU TiẾT CỦA MẮT- ĐiỂM CỰC ViỄN- ĐiỂM CỰC CẬN :
Con người có thể quan sát được những vật từ rất xa (như ngôi sao) cho đến những vật rất gần (như trang sách)  nhờ có sự điều tiết của mắt.
1) Sự điều tiết của mắt
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng cách khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Điều tiết được thực hiện nhờ các cơ vòng của mắt. Khi các cơ này bóp lại thể thủy tinh phồng lên giảm bán kính cong tiêu cự của mắt giảm.
+ Mắt ở trạng thái điều tiết tối đa tiêu cự của mắt nhỏ nhất: fmin .
+ Mắt ở trạng thái không điều tiết tiêu cự của mắt lớn nhất: fmax .
2) Điểm cực viễn-Điểm cực cận
- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới  là điểm cực viễn Cv (viễn điểm) của mắt là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ.
+ Đối với mắt không có tật, điểm cực viễn ở xa ∞.

- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay màng lưới  là điểm cực cận Cc (cận điểm ) của mắt  là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ.
+ Càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt.
Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận  là khoảng nhìn rõ của mắt.
Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn  là OCv.
Khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận  là OCc.
III/ NĂNG SuẤT PHÂN LI CỦA MẮT :
Muốn cho mắt nhìn thấy 1 vật thì ảnh thật của vật phải hiện ra ở màng lưới vật phải ở trong khoảng nhìn rõ của mắt. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp có nhu cầu quan sát được các chi tiết nhỏ của vật.
Việc nhìn thấy 1 vật nhỏ AB còn phụ thuộc kích thước ảnh A’B’ của vật trên màng lưới phụ thuộc góc trông vật.
Để mắt có thể phân biệt được 2 điểm A, B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn 1 giá trị tối thiểu là năng suất phân li ε của mắt.

Khi đó ảnh của điểm đầu và điểm cuối của vật được tạo ra ở 2 tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Năng suất phân li ε thay đổi theo từng người, có giá trị trung bình là:

ε = αmin ≈ 1’ ≈ 3.10-4 rad
Xin chân thành cảm ơn cô giáo và các bạn
đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vĩnh Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)