Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Trường |
Ngày 18/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Người soạn: Nguyễn Minh Trường
IV. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
1. Mắt cận và cách khắc phục
2. Mắt viễn và cách khắc phục
3. Mắt lão và cách khắc phục
V. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH.
Theo khảo sát của Bệnh viện mắt trung ương, cả nước có khoảng 2,8 triệu học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị).
IV. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
Mắt cận và cách khắc phục
So sánh khả năng nhìn xa của mắt bình thường và mắt cận ở trạng thái không điều tiết.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm
* Độ tụ mắt cận > Độ tụ mắt thường
(Dcận > Dthường)
Khi không điều tiết tiêu điểm F’ của TKM có vị trí như thế nào?
Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt
nằm trước màng lưới ( fmax < OV).
So sánh mắt thường và mắt cận
Hệ quả:
Khoảng cách OCv là hữu hạn.
- Điểm Cc gần mắt hơn bình thường.
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Xem sách không đủ ánh sáng.
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Đọc sách quá gần mắt một thời gian dài
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Xem ti vi, chơi vi tính nhiều giờ liên tục
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Ngồi học không đúng tư thế
b. Cách khắc phục tật cận thị
Phẫu thuật giác mạc
Dùng thấu kính phân kì
Nếu coi như đeo kính sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi.
fk = - OCv
2. Mắt viễn và cách khắc phục
IV. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
So sánh khả năng nhìn gần của mắt bình thường và mắt viễn.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm
* Độ tụ mắt viễn < Độ tụ mắt thường
(Dviễn < Dthường)
Khi không điều tiết tiêu điểm F’ của TKM có vị trí như thế nào?
Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt
nằm sau màng lưới ( fmax > OV).
Hệ quả:
- Mắt viễn nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.
b. Cách khắc phục tật viễn thị
Phẫu thuật giác mạc
Dùng thấu kính hội tụ
Tại sao người lớn tuổi khi đọc sách phải lại đặt sách ra xa mắt ???
III. LÃO THỊ
Đặc điểm: Điểm cực cận dời xa mắt.
Không nên coi mắt lão là mắt viễn.
Mắt không tật, mắt cận hay mắt viễn khi lớn tuổi đều có thêm tật lão thị.
b. Cách khắc phục tật lão thị
Dùng thấu kính hội tụ
Đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải:
Đeo kính phân kì để nhìn xa
Đeo kính hội tụ để nhìn gần
=> Người ta thực hiện loại “kính hai tròng” có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ.
V. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT
Năm 1829 Pla-tô đã phát hiện ra thời gian tồn tại của ảnh trên màng lưới là 1/10 giây sau khi ánh sáng tới màng lưới đã tắt.
=> Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Ứng dụng hiện tượng lưu ảnh
Vận dụng
Câu 1: Mắt bị viễn thị là mắt:
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước màng lưới
B. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau màng lưới
C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên màng lưới
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước màng lưới
B
Vận dụng
A. Mắt cận
B. Mắt viễn
C. Mắt lão
D. Mắt bình thường
A
Câu 2: Một người khi không đeo kính có khoảng nhìn rõ từ 10cm - 100cm. Mắt người đó là mắt:
Vận dụng
Câu 3: Để khắc phục cho người bị mắt cận thị thì cần phải đeo kính gì:
A. Kính hội tụ
B. Kính phân kì
C. Cả kính hội tụ và kính phân kì
B
Vận dụng
Câu 4: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
D. 2dp
A. 0,5dp
B. –2dp
C. –0,5dp
B
Học bài.
Trả lời tất cả câu hỏi trong sách giáo khoa.
Làm tất cả bài tập trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài kính lúp.
Giờ học đã hết
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 11C3
IV. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
1. Mắt cận và cách khắc phục
2. Mắt viễn và cách khắc phục
3. Mắt lão và cách khắc phục
V. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH.
Theo khảo sát của Bệnh viện mắt trung ương, cả nước có khoảng 2,8 triệu học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị).
IV. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
Mắt cận và cách khắc phục
So sánh khả năng nhìn xa của mắt bình thường và mắt cận ở trạng thái không điều tiết.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm
* Độ tụ mắt cận > Độ tụ mắt thường
(Dcận > Dthường)
Khi không điều tiết tiêu điểm F’ của TKM có vị trí như thế nào?
Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt
nằm trước màng lưới ( fmax < OV).
So sánh mắt thường và mắt cận
Hệ quả:
Khoảng cách OCv là hữu hạn.
- Điểm Cc gần mắt hơn bình thường.
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Xem sách không đủ ánh sáng.
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Đọc sách quá gần mắt một thời gian dài
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Xem ti vi, chơi vi tính nhiều giờ liên tục
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
* Ngồi học không đúng tư thế
b. Cách khắc phục tật cận thị
Phẫu thuật giác mạc
Dùng thấu kính phân kì
Nếu coi như đeo kính sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi.
fk = - OCv
2. Mắt viễn và cách khắc phục
IV. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.
So sánh khả năng nhìn gần của mắt bình thường và mắt viễn.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm
* Độ tụ mắt viễn < Độ tụ mắt thường
(Dviễn < Dthường)
Khi không điều tiết tiêu điểm F’ của TKM có vị trí như thế nào?
Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt
nằm sau màng lưới ( fmax > OV).
Hệ quả:
- Mắt viễn nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.
b. Cách khắc phục tật viễn thị
Phẫu thuật giác mạc
Dùng thấu kính hội tụ
Tại sao người lớn tuổi khi đọc sách phải lại đặt sách ra xa mắt ???
III. LÃO THỊ
Đặc điểm: Điểm cực cận dời xa mắt.
Không nên coi mắt lão là mắt viễn.
Mắt không tật, mắt cận hay mắt viễn khi lớn tuổi đều có thêm tật lão thị.
b. Cách khắc phục tật lão thị
Dùng thấu kính hội tụ
Đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải:
Đeo kính phân kì để nhìn xa
Đeo kính hội tụ để nhìn gần
=> Người ta thực hiện loại “kính hai tròng” có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ.
V. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT
Năm 1829 Pla-tô đã phát hiện ra thời gian tồn tại của ảnh trên màng lưới là 1/10 giây sau khi ánh sáng tới màng lưới đã tắt.
=> Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Ứng dụng hiện tượng lưu ảnh
Vận dụng
Câu 1: Mắt bị viễn thị là mắt:
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước màng lưới
B. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau màng lưới
C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên màng lưới
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước màng lưới
B
Vận dụng
A. Mắt cận
B. Mắt viễn
C. Mắt lão
D. Mắt bình thường
A
Câu 2: Một người khi không đeo kính có khoảng nhìn rõ từ 10cm - 100cm. Mắt người đó là mắt:
Vận dụng
Câu 3: Để khắc phục cho người bị mắt cận thị thì cần phải đeo kính gì:
A. Kính hội tụ
B. Kính phân kì
C. Cả kính hội tụ và kính phân kì
B
Vận dụng
Câu 4: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
D. 2dp
A. 0,5dp
B. –2dp
C. –0,5dp
B
Học bài.
Trả lời tất cả câu hỏi trong sách giáo khoa.
Làm tất cả bài tập trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài kính lúp.
Giờ học đã hết
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 11C3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)