Bài 31. Mắt

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Nam | Ngày 18/03/2024 | 14

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý Thầy Cô
Môn: Vật lý – Công nghệ
Về tham dự lớp BD hè 2014
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu cấu tạo của máy ảnh ? Đặc điểm ảnh của vật trong máy ảnh?
TRẢ LỜI
- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh
- Vật kính là thấu kính hội tụ
- Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật
Bạn Bình: Cậu có biết mỗi người đều có hai cái thấu kính hội tụ hay không ?

Bạn Hoà : Mình có đâu ?

Bạn Bình: Cậu có đấy.

Bạn Hoà : À! Mình biết rồi!
ĐỐ VUI
Màng lưới
Thể thuỷ tinh
Con mắt bổ dọc
So sánh mắt và máy ảnh
C1: Nêu những đặc điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh.
-Thể thủy tính đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh ?
-Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
Vật kính
Thể thủy tinh
Màn hứng ảnh
Màng lưới
So sánh mắt và máy ảnh
KHÁC NHAU
Máy ảnh
Mắt
Nêu những điểm khác nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh?
+Thể thuỷ tinh của mắt có tiêu cự f có thể thay đổi.
+Khoảng cách từ thể thuỷ tinh của mắt đến màng lưới là không đổi
+Vật kính máy ảnh có tiêu cự f không đổi.
+Khoảng cách từ vật kính đến màn hứng ảnh có thể thay đổi được.
Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống làm cho tiêu cự của nó thay đổi, để cho ảnh hiện lên màng lưới rõ nét.
C2: Khi vật càng nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh của vật càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật hiện rõ lên màng lưới.
Hai tam giác A’B’F’ và OIF’ đồng dạng với nhau nên :
Vì AB và OA’ không đổi, căn cứ vào (3). Nếu A’B’ càng nhỏ thì OF’ càng lớn (4)
Hai tam giác A’B’O & ABO đồng dạng với nhau nên:
Vì AB và OA’ không đổi , theo (1), nếu OA lớn thì ảnh A’B’ nhỏ và ngược lại (2)
(1)
B
I
(3)
Từ (2) và (4) suy ra: Khi AB và OA’ không đổi, nếu OA lớn thì OF’ càng lớn và ngược lại.
Nghĩa là khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh càng dài và khi nhìn các vật ở gần thì tiêu cự của thể thủy tinh càng ngắn.
Cv
O
Khoảng cực viễn
Điểm cực viễn của mắt tốt ở rất xa (ở vô cực).
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không phải điều tiết nên nhìn rất thoải mái.
Để thử mắt, đặt bảng thử thị lực cách mắt 5m rồi ngắm vào dòng chữ ứng với các mức độ 10/10. Nếu nhìn rõ tất cả các chữ C ngược, xuôi,… trên đó thì là mắt tốt.
CC
Cv
O
Khoảng cực viễn
Vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì mắt nhìn rõ vật .
Khoảng cách từ điểm Cc đến điểm Cv gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt
C5: Một người đứng cách một cột điện là 20m, cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
A’
F’
B’
P
Q
O
A
B
8m
?
20m
2cm


C6
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Vật đặt ở điểm cực cận
Vật đặt ở điểm cực viễn
Cv
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là và

 đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như . Ảnh của vật mà ta nhìn thấy hiện trên màng lưới.
Trong quá trình thì thể thuỷ tinh co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện lên màng lưới .
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là .
Điểm mà ta nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
GHI NHỚ
.............
.............
.............
.............
.............
.............
........
.............
thể thủy tinh
màng lưới
Thể thủy tinh
màn hứng ảnh
điều tiết
rõ nét
điểm cực viễn
gần mắt nhất
Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, học thuộc phần ghi nhớ của bài.
Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C6
Làm bài tập 48.1 đến 48.4/SBT - 98
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài mới: “Mắt cận, mắt lão”
Ôn lại cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ; thấu kính phân kỳ.
Bài tập 1: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?
A. Làm tăng độ lớn của vật
B. Làm tăng khoảng cách đến vật.
C. Làm ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới.
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 2: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải nằm ở phạm vi nào của mắt:
Từ điểm cực cận đến mắt
Từ điểm cực viễn đến mắt
Từ điểm cực viễn đến điểm cực cận của mắt
Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Bài 1: Câu nào sau đây đúng?
Mắt hoàn toàn không giống với may ảnh
Mắt hoàn toàn giống máy ảnh
Mắt tương đối giống máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
Mắt tương đối giống máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh nhiều.
Củng cố
a – 3; b – 4; c – 1; d - 2
Bài 4: Hãy ghép mỗi phần a),b),c),d) với mỗi phần 1,2,3,4 để thành câu so sánh
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh:
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh
Màn hứng ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt
Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi được.
Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Chúc các em học tốt
Vật đặt gần mắt
Vật đặt xa mắt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)