Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Đặng Bùi Ngọc Thiện |
Ngày 18/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
MẮT
Nội dung bài học
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang
II
III
IV
Góc trông. Năng suất phân li của mắt
Các tật của mắt và cách khắc phục
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
Cấu tạo quang học của mắt
V
Hiện tượng lưu ảnh của mắt
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Mắt là một hệ môi trường trong suốt tiếp giáp với nhau bằng các mặt cầu
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Các bộ phận của mắt
GIÁC MẠC
THỦY DỊCH
CON NGƯƠI
LÒNG ĐEN
THỂ THỦY TINH
DỊCH THỦY TINH
MÀNG LƯỚI
(VÕNG MẠC)
ĐIỂM VÀNG
ĐIỂM MÙ
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Các bộ phận của mắt
GIÁC MẠC: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ tia sáng vào mắt.
THỦY DỊCH: Là chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
LÒNG ĐEN: Màng chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi.
CON NGƯƠI: Có đường kính thay đổi tùy theo cường độ sáng.
THỦY TINH THỂ: Khối chất đặc trong suốt, có hình dạng là một thấu kính 2 mặt lồi.
DỊCH THỦY TINH: Chất lỏng, giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Các bộ phận của mắt
MÀNG LƯỚI: Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
ĐIỂM VÀNG:d=1mm Rất nhạy với ánh sáng và màu sắc, tập trung rất nhiều tế bào hình nón.
ĐIỂM MÙ: Nơi mà các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu, không nhạy với ánh sáng.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Hệ quang học của mắt được xem tương đương như là một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh.
Trong đó:
Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
Màng lưới có vai trò như phim.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
>
>
>
>
>
>
A
B
A
B
A’
B’
I
Cấu tạo quang học của mắt
O
Thủy tinh thể
Màng lưới
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
II
Khoảng cách từ thấu kính mắt đến màng lưới ( đến điểm vàng V) d’ = OV không đổi.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
II
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
II
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Sự điều tiết của mắt.
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự hay độ tụ của mắt để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (f max, D min)
Khi mắt điều tiết tối đa tiêu cự của mắt nhỏ nhất (f min, D max)
MẮT
Chương VII
Bài: 31
II
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
Điểm cực viễn Cv là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì Cv ở vô cực.
Điểm cực cận Cc là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
Khoảng cách giữa điểm Cv và Cc gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Từ OCv là khoảng cực viễn, OCc là khoảng cực cận.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
III
Góc trông. Năng suất phân li của mắt.
Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối từ quang tâm của mắt đến 2 điểm đầu và điểm cuối của vật.
1. Góc trông.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
III
Góc trông. Năng suất phân li của mắt.
2. Năng suất phân li.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm.
Độ tụ lớn hơn bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
f max < OV
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Hệ quả
OCv hữu hạn.
Không nhìn rõ các vật ở xa.
Cc ở gần mắt hơn bình thường.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục.
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục.
Cách khắc phục
Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu xem kính đeo sát mắt) là:
fk = - OCv
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
2. Mắt viễn và cách khắc phục.
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia tới song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới.
fmax > OV
Đặc điểm
Hệ quả.
Nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết.
Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
2. Mắt viễn và cách khắc phục.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
2. Mắt viễn và cách khắc phục.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
3. Mắt lão và cách khắc phục.
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời ra xa mắt.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
3. Mắt lão và cách khắc phục.
Để khắc phục tật lão thị, cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
V
Hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Joseph Plateau (1801 – 1883), nhà vật lí người Bỉ phát hiện ra hiện tượng lưu ảnh của mắt
Cảm nhận do tác động của ảnh sáng lên tế bào màng lưới khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắc, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
V
Hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Mắt nhìn thấy hình ảnh trên màng hình Tivi chuyển động. Muốn có cảm giác hình ảnh liên tục thì phải ít nhất 24 hình/1s.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
D.
Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
A
Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
B
Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
D
C
Câu hỏi 2: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
Câu hỏi 3: Phát biểu nào sau đây về mắt viển là đúng?
Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
D
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
Câu hỏi 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Mắt không có tật nhìn các vật ở xa vô cực không phải điều tiết.
Mắt không có tật nhìn các vật ở xa vô cực phải điều tiết tối đa.
Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở xa vô cực.
Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở xa vô cực không phải điều tiết.
A.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1:
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt là 50cm.
Mắt người này bị tật gì?
Muốn nhìn thấy vật ở vô cực thì mắt phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).
Điểm cực viễn Cc cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm đặt cách mắt khoảng gần nhất bằng bao nhiêu?
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Giải
a) Mắt bị cận thị, có khoảng cực viễn là 50cm.
b) Xác định fk và Dk của thấu kính.
f= - OCv = - 50 cm
D = 1/f = - 2dp
MẮT
Chương VII
Bài: 31
c) Mắt bị cận thị OCv = 50 cm.
Dc = -OCc = - 10 cm
= 12,5 cm
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Bài tập vận dụng
Ví dụ 2 :
Một mắt có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm.
Tiêu cự của thủy tinh thể có thể giao động giữa hai giá trị 1,500 cm và 1,415 cm. Xác định giới hạn nhìn rõ?
Ví dụ 3:
Một người bị cận phải đeo kính có độ tụ bằng -5dp. Nếu muốn xem tivi mà người đó không muốn đeo kính thì người đó có thể ngồi cách màn hình xa nhất một khoảng bằng bao nhiêu?
Nội dung bài học
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang
II
III
IV
Góc trông. Năng suất phân li của mắt
Các tật của mắt và cách khắc phục
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
Cấu tạo quang học của mắt
V
Hiện tượng lưu ảnh của mắt
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Mắt là một hệ môi trường trong suốt tiếp giáp với nhau bằng các mặt cầu
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Các bộ phận của mắt
GIÁC MẠC
THỦY DỊCH
CON NGƯƠI
LÒNG ĐEN
THỂ THỦY TINH
DỊCH THỦY TINH
MÀNG LƯỚI
(VÕNG MẠC)
ĐIỂM VÀNG
ĐIỂM MÙ
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Các bộ phận của mắt
GIÁC MẠC: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ tia sáng vào mắt.
THỦY DỊCH: Là chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
LÒNG ĐEN: Màng chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi.
CON NGƯƠI: Có đường kính thay đổi tùy theo cường độ sáng.
THỦY TINH THỂ: Khối chất đặc trong suốt, có hình dạng là một thấu kính 2 mặt lồi.
DỊCH THỦY TINH: Chất lỏng, giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Các bộ phận của mắt
MÀNG LƯỚI: Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
ĐIỂM VÀNG:d=1mm Rất nhạy với ánh sáng và màu sắc, tập trung rất nhiều tế bào hình nón.
ĐIỂM MÙ: Nơi mà các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu, không nhạy với ánh sáng.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
I
Cấu tạo quang học của mắt
Hệ quang học của mắt được xem tương đương như là một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh.
Trong đó:
Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
Màng lưới có vai trò như phim.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
>
>
>
>
>
>
A
B
A
B
A’
B’
I
Cấu tạo quang học của mắt
O
Thủy tinh thể
Màng lưới
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
II
Khoảng cách từ thấu kính mắt đến màng lưới ( đến điểm vàng V) d’ = OV không đổi.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
II
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
II
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Sự điều tiết của mắt.
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự hay độ tụ của mắt để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (f max, D min)
Khi mắt điều tiết tối đa tiêu cự của mắt nhỏ nhất (f min, D max)
MẮT
Chương VII
Bài: 31
II
Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
Điểm cực viễn Cv là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì Cv ở vô cực.
Điểm cực cận Cc là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
Khoảng cách giữa điểm Cv và Cc gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Từ OCv là khoảng cực viễn, OCc là khoảng cực cận.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
III
Góc trông. Năng suất phân li của mắt.
Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối từ quang tâm của mắt đến 2 điểm đầu và điểm cuối của vật.
1. Góc trông.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
III
Góc trông. Năng suất phân li của mắt.
2. Năng suất phân li.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm.
Độ tụ lớn hơn bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
f max < OV
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục
Hệ quả
OCv hữu hạn.
Không nhìn rõ các vật ở xa.
Cc ở gần mắt hơn bình thường.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục.
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
1. Mắt cận và cách khắc phục.
Cách khắc phục
Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu xem kính đeo sát mắt) là:
fk = - OCv
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
2. Mắt viễn và cách khắc phục.
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia tới song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới.
fmax > OV
Đặc điểm
Hệ quả.
Nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết.
Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
2. Mắt viễn và cách khắc phục.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
2. Mắt viễn và cách khắc phục.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
3. Mắt lão và cách khắc phục.
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời ra xa mắt.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
IV
Các tật của mắt và cách khắc phục.
3. Mắt lão và cách khắc phục.
Để khắc phục tật lão thị, cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
V
Hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Joseph Plateau (1801 – 1883), nhà vật lí người Bỉ phát hiện ra hiện tượng lưu ảnh của mắt
Cảm nhận do tác động của ảnh sáng lên tế bào màng lưới khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắc, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
V
Hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Mắt nhìn thấy hình ảnh trên màng hình Tivi chuyển động. Muốn có cảm giác hình ảnh liên tục thì phải ít nhất 24 hình/1s.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
D.
Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
A
Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
B
Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
D
C
Câu hỏi 2: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
Câu hỏi 3: Phát biểu nào sau đây về mắt viển là đúng?
Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
D
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Củng cố
Câu hỏi 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Mắt không có tật nhìn các vật ở xa vô cực không phải điều tiết.
Mắt không có tật nhìn các vật ở xa vô cực phải điều tiết tối đa.
Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở xa vô cực.
Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở xa vô cực không phải điều tiết.
A.
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1:
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt là 50cm.
Mắt người này bị tật gì?
Muốn nhìn thấy vật ở vô cực thì mắt phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).
Điểm cực viễn Cc cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm đặt cách mắt khoảng gần nhất bằng bao nhiêu?
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Giải
a) Mắt bị cận thị, có khoảng cực viễn là 50cm.
b) Xác định fk và Dk của thấu kính.
f= - OCv = - 50 cm
D = 1/f = - 2dp
MẮT
Chương VII
Bài: 31
c) Mắt bị cận thị OCv = 50 cm.
Dc = -OCc = - 10 cm
= 12,5 cm
MẮT
Chương VII
Bài: 31
Bài tập vận dụng
Ví dụ 2 :
Một mắt có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm.
Tiêu cự của thủy tinh thể có thể giao động giữa hai giá trị 1,500 cm và 1,415 cm. Xác định giới hạn nhìn rõ?
Ví dụ 3:
Một người bị cận phải đeo kính có độ tụ bằng -5dp. Nếu muốn xem tivi mà người đó không muốn đeo kính thì người đó có thể ngồi cách màn hình xa nhất một khoảng bằng bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Bùi Ngọc Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)