Bài 31. Mắt
Chia sẻ bởi Trương Quang Tài |
Ngày 18/03/2024 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Mắt thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Môn: Vật lý
Lớp 11B
Trường THPT Lê Quý Đôn- Hà Tĩnh
Người soạn:
Bài 31
Mắt
I - CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
Cấu tạo ( ngoài vào)
Giác mạc: màng cứng, trong suốt, tác dụng: bảo vệ mắt.
Thủy dịch: chất lỏng, trong suốt, chiết suất: 1,33
Lòng đen: màng chắn, màu xanh, nâu, đen…, tác dụng: điều chỉnh chùm ánh sáng đi vào mắt.
Con ngươi: lỗ trống ở giữa lòng đen, đường kính thay đổi theo cường độ ánh sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc, trong suốt, chiết suất: 1,45, dạng thấu kính lồi, độ cong thay đổi được.
Dịch thủy tinh: chất lỏng, trong suốt, giống keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau Thể thủy tinh .
Màng lưới (Võng mạc): lớp màng mỏng, tập trung các sợi dây thần kinh thị giác.
Điểm mù: là vị trí màng lưới không nhạy cảm ánh sáng.
Điểm vàng: vùng nhỏ màu vàng, nhạy sáng nhất.
Sơ đồ mắt thu gọn:
II-Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
1) Sự điều tiết của mắt: Điều chỉnh mắt để nhận vật rõ nhất.
2) Điểm cực cận: Điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
Mắt bình thường OCc = 25cm
3) Điểm cực viễn: Điểm xa mắt nhất mà mắt còn nhìn rõ.
- Mắt bình thường thì cực viễn ở vô cực
III- Năng suất phân li của mắt
A
B
A`
B`
Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Góc trông đoạn AB: là góc α tạo bởi 2 tia sáng xuất phát từ 2 điểm A, B tới mắt.
IV- Các tật của mắt và cách khắc phục
1- Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm.
Độ tụ lớn hơn bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
f max < OV
OCv hữu hạn.
Không nhìn rõ các vật ở xa.
Cc ở gần mắt hơn bình thường.
Hệ quả
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
Đặc điểm
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia tới song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới.
fmax > OV
2- Mắt viễn và cách khắc phục
Hệ quả.
Nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết.
Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
3- Mắt lão và cách khắc phục
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời ra xa mắt.
Để khắc phục tật lão thị, cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.
V- Hiện tượng lưu ảnh của mắt
Joseph Plateau
(1801 – 1883), nhà vật lí người Bỉ phát hiện ra hiện tượng lưu ảnh của mắt
Cảm nhận do tác động của ảnh sáng lên tế bào màng lưới khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắc, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Bài học đến đây kết thúc
Lớp 11B
Trường THPT Lê Quý Đôn- Hà Tĩnh
Người soạn:
Bài 31
Mắt
I - CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT
Cấu tạo ( ngoài vào)
Giác mạc: màng cứng, trong suốt, tác dụng: bảo vệ mắt.
Thủy dịch: chất lỏng, trong suốt, chiết suất: 1,33
Lòng đen: màng chắn, màu xanh, nâu, đen…, tác dụng: điều chỉnh chùm ánh sáng đi vào mắt.
Con ngươi: lỗ trống ở giữa lòng đen, đường kính thay đổi theo cường độ ánh sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc, trong suốt, chiết suất: 1,45, dạng thấu kính lồi, độ cong thay đổi được.
Dịch thủy tinh: chất lỏng, trong suốt, giống keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau Thể thủy tinh .
Màng lưới (Võng mạc): lớp màng mỏng, tập trung các sợi dây thần kinh thị giác.
Điểm mù: là vị trí màng lưới không nhạy cảm ánh sáng.
Điểm vàng: vùng nhỏ màu vàng, nhạy sáng nhất.
Sơ đồ mắt thu gọn:
II-Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
1) Sự điều tiết của mắt: Điều chỉnh mắt để nhận vật rõ nhất.
2) Điểm cực cận: Điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
Mắt bình thường OCc = 25cm
3) Điểm cực viễn: Điểm xa mắt nhất mà mắt còn nhìn rõ.
- Mắt bình thường thì cực viễn ở vô cực
III- Năng suất phân li của mắt
A
B
A`
B`
Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Góc trông đoạn AB: là góc α tạo bởi 2 tia sáng xuất phát từ 2 điểm A, B tới mắt.
IV- Các tật của mắt và cách khắc phục
1- Mắt cận và cách khắc phục
Đặc điểm.
Độ tụ lớn hơn bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
f max < OV
OCv hữu hạn.
Không nhìn rõ các vật ở xa.
Cc ở gần mắt hơn bình thường.
Hệ quả
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
Đặc điểm
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia tới song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới.
fmax > OV
2- Mắt viễn và cách khắc phục
Hệ quả.
Nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết.
Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
3- Mắt lão và cách khắc phục
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời ra xa mắt.
Để khắc phục tật lão thị, cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.
V- Hiện tượng lưu ảnh của mắt
Joseph Plateau
(1801 – 1883), nhà vật lí người Bỉ phát hiện ra hiện tượng lưu ảnh của mắt
Cảm nhận do tác động của ảnh sáng lên tế bào màng lưới khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắc, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Bài học đến đây kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Quang Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)