Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankađien

Chia sẻ bởi trương thị thúy ngọc | Ngày 10/05/2019 | 161

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankađien thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 31: Luyện tập
ANKEN VÀ ANKADIEN
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu 1: Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn được gọi là ankadien …………… (7 chữ cái).
Câu 2: Một anken và một ankađien hơn kém nhau bao nhiêu nguyên tử hiđro? ( 3 chữ cái ).
Câu 3: Chất khí làm trái cây mau chín? ( 6 chữ cái)
Câu 4: Loại đồng phân của anken và ankađien được tạo ra do sự phân bố của mạch chính xung quanh vị trí liên kết đôi. (7 chữ cái )
Câu 5: Ankan thuộc loại hiđrocacbon no còn anken và ankađien thuộc loại hiđrocacbon …………. (7 chữ cái).
Câu 6: Sục khí propilen vào dung dịch thuốc tím KMnO4 thấy màu của dung dịch nhạt dần đồng thời có kết tủa màu…….. xuất hiện. ( 3 chữ cái)
Câu 7: Qúa trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là phản ứng gì? ( 8 chữ cái).
Câu 8: Phản ứng đặc trưng của anken và ankađien? (4 chữ cái)
CTPT
chung
Đặc điểm
cấu tạo
TCHH
Đặc
trưng
CnH2n-2 (n>=3)
CnH2n (n>=2)
-Trong phân tử có một liên kết đôi C=C
-Trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
-Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi
-Phản ứng cộng : Cộng H2; cộng Br2 (dd); Cộng HX

-Một số anken và ankađien có đồng phân hình học
-Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng oxi hóa
I.Kiến thức cần nắm vững:
Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankađien:
Ankađien
ankan
anken
CnH2n-2
CnH2n
CnH2n+2
t0,xt (-H2)
t0,xt (+H2)
t0,xt (-H2)
t0,xt (+H2)
t0,xt (+H2)
t0,xt (-H2)
* C5H10 Giải
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 Pent-1-en
CH3-CH=CH-CH2-CH3 Pent-2-en
2-metylbut-1-en
3-metylbut-1-en

3-metylbut-2-en
Bài 1: Viết đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 và C5H8 và gọi tên theo tên thay thế?
*C5H8 2 3 1 4
CH3-CH=C=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH=CH2
penta-2,3-đien penta-1,4-đien
1 2 1 3
CH2=C=CH-CH2-CH3 và CH2=CH-CH=CH-CH3



penta-1,3-đien
penta-1,2-đien

1 2 1 3
CH2=C=C -CH3 và CH2=CH-CH=CH2

CH3 CH3
3-metylbuta-1,2-đien 2-metylbuta-1,3-đien




Giải
a.
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3
Bài 2:Viết CTCT các anken có tên gọi sau:
a. Butilen, 2- metylbut-2-en, pent -1-en, 2,3-đimetylpent-2-en.
b.Propilen,hex-1-en,etilen,2-metylpent-1-en.
b.Propilen,hex-1-en,etilen,2-metylpent-1-en.
CH2=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3
CH2=CH2
CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3
 
Giải
+ Dẫn hai mẫu khí vào dung dịch Br2, nếu thấy khí nào làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4.

+ Còn lại là khí CH4
Bài 3:Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
CH4,C2H4.
Bài 4:Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra.Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là ?

Giải:
Công thức tính thành phần phần trăm:
%về thể tích =% về số mol
Vkhí .100% nkhí .100%
%Khí = =
Vhỗn hợp nhỗn hợp
Chỉ có khí etilen phản ứng
khí thoát ra là khí metan
1,12 .100%
%CH4 =
4,48



Vmetan =1,12 ml
= 25%
Giải
a.
Ta có nhh=3.36/22,4=0,15 (mol)
Gọi CT chung của anken là: CnH2n

0,15---> 0,15
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hai anken.
MA=7.7/0,15=51,3 (g/mol)
14n=51,3n=3,66
Vậy 2 anken kế tiếp nhau là : C3H6 và C4H8
Bài 5:Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen.Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy trong bình chứa brom tăng thêm 7.7 g
a. Xác định CTPT của hai anken.
b.Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp A.
b.
-Gọi số mol của C3H6: a (mol)
C4H8: b (mol)
- Ta có hệ: a+b=0,15
42a+56b=7,7
Giải hệ phương trình , ta được:a=0,05 ; b=0,1
%VC3H6 =

%VC4H8=66,67%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trương thị thúy ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)