Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Liêm |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Hiện tượng quang điện trong thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP VẬT LÝ CHƯƠNG 6 LỚP 12 CB
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
1. ( TN2012 )Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Ánh sáng được tạo thành từ các hạt gọi là phôtôn.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Trong chân không phôtôn bay với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s.
Phôtôn của mỗi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
2. (TN 2009)Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ
2. (TN 2009)Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ
A.màu da cam.
B. tia hồng ngoại.
C. tia tử ngoại.
D. màu đỏ.
2. (TN 2009)Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ
3. TN THPT 2009:Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
D. 0,28 µm.
C. 0,30 µm.
B. 0,42 µm.
A. 0,24 µm.
4. TN 2009: Công thoát electron ra khỏi kim loại đồng là 6,625.10-19 J. Giới hạn quang điện của đồng là
A.
B.
C.
D.
5. TN2009. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại khi chiếu vào ánh sáng có bước sóng thích hợp là hiện tượng
A. quang điện ngoài
B. tán sắc ánh sáng.
C. quang – phát quang.
D. giao thoa ánh sáng.
6. TN 2010. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, mỗi phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Năng lượng phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó càng lớn.
7 TN2010. Biết hằng số Plăng là h = 6,625.10-34 J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với bước sóng 0,6625 là
3.10-18 J
3.10-17 J
3.10-19 J
3.10-20 J
8. TN2011. Công thoát electron ra khỏi kim loại là 3,45 eV. Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 = 5.1014 Hz, f2=75.1013Hz, f3 = 1015 Hz và f4 = 12.1014 Hz. Những bức xạ gây ra hiện tượng quang điện có tần số là.
A. f1, f2, f4.
B. f1, f2.
C. f3, f4.
D. f2, f3, f4.
9 TN 2011. Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 m. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
2,49.10-19 J
2,49.10-31 J
4,97.10-31 J
4,97.10-19 J
10 . TN2012. Một kim loại có giới hạn quang điện 0,50 . Công thoát electron ra khỏi kim loại đó là
12,4 eV
24,8 eV
1,24 eV
2,48 eV
11 CĐ 2012. :Gọi Đ, L, T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
Đ > L > T. B. T > L > Đ.
C. T > Đ > L. D. L > T > Đ.
12 TN2012. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
A. Tán sắc ánh sáng.
B. Quang – phát quang.
C. Quang điện trong.
D. Quang điện ngoài.
13. CĐ 2012 .Pin quang điện là nguồn điện
A. Biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. Biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
C. Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
14 ĐH 2011. Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
550 nm.
220 nm.
1057 nm.
661 nm.
15. TN THPT 2011: Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
C. 0,30 m.
D. 0,35 m.
A. 0,50 m.
B. 0,26 m.
16.TNTHPT 2011 Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn.
B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.
D. chu kì càng lớn.
17. CĐ 2009: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được
Hiện tượng quang – phát quang.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Hiện tượng quang điện ngoài.
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
18. CĐ 2010. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Trong chân không, phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng hấp thụ hay phát xạ phôtôn.
Năng lượng của các phôtôn là như nhau không phụ thuộc vào tần số ánh sáng.
19 ĐH 2009. Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19 J Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (1 và 2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (1, 2 và 3).
D. Chỉ có bức xạ 1.
20. ĐH 2011. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bật ra khỏi kim loại khi
chiếu vào kim loại chùm hạt nhân heli.
chiếu vào tấm kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kimloại này nung nóng bởi nguồn nhiệt.
Chào tạm biệt quý thầy , cô và các bạn
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
1. ( TN2012 )Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Ánh sáng được tạo thành từ các hạt gọi là phôtôn.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Trong chân không phôtôn bay với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s.
Phôtôn của mỗi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
2. (TN 2009)Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ
2. (TN 2009)Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ
A.màu da cam.
B. tia hồng ngoại.
C. tia tử ngoại.
D. màu đỏ.
2. (TN 2009)Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ
3. TN THPT 2009:Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
D. 0,28 µm.
C. 0,30 µm.
B. 0,42 µm.
A. 0,24 µm.
4. TN 2009: Công thoát electron ra khỏi kim loại đồng là 6,625.10-19 J. Giới hạn quang điện của đồng là
A.
B.
C.
D.
5. TN2009. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại khi chiếu vào ánh sáng có bước sóng thích hợp là hiện tượng
A. quang điện ngoài
B. tán sắc ánh sáng.
C. quang – phát quang.
D. giao thoa ánh sáng.
6. TN 2010. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, mỗi phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Năng lượng phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó càng lớn.
7 TN2010. Biết hằng số Plăng là h = 6,625.10-34 J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với bước sóng 0,6625 là
3.10-18 J
3.10-17 J
3.10-19 J
3.10-20 J
8. TN2011. Công thoát electron ra khỏi kim loại là 3,45 eV. Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 = 5.1014 Hz, f2=75.1013Hz, f3 = 1015 Hz và f4 = 12.1014 Hz. Những bức xạ gây ra hiện tượng quang điện có tần số là.
A. f1, f2, f4.
B. f1, f2.
C. f3, f4.
D. f2, f3, f4.
9 TN 2011. Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 m. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
2,49.10-19 J
2,49.10-31 J
4,97.10-31 J
4,97.10-19 J
10 . TN2012. Một kim loại có giới hạn quang điện 0,50 . Công thoát electron ra khỏi kim loại đó là
12,4 eV
24,8 eV
1,24 eV
2,48 eV
11 CĐ 2012. :Gọi Đ, L, T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
Đ > L > T. B. T > L > Đ.
C. T > Đ > L. D. L > T > Đ.
12 TN2012. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
A. Tán sắc ánh sáng.
B. Quang – phát quang.
C. Quang điện trong.
D. Quang điện ngoài.
13. CĐ 2012 .Pin quang điện là nguồn điện
A. Biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. Biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
C. Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
14 ĐH 2011. Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
550 nm.
220 nm.
1057 nm.
661 nm.
15. TN THPT 2011: Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
C. 0,30 m.
D. 0,35 m.
A. 0,50 m.
B. 0,26 m.
16.TNTHPT 2011 Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn.
B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.
D. chu kì càng lớn.
17. CĐ 2009: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được
Hiện tượng quang – phát quang.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Hiện tượng quang điện ngoài.
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
18. CĐ 2010. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Trong chân không, phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng hấp thụ hay phát xạ phôtôn.
Năng lượng của các phôtôn là như nhau không phụ thuộc vào tần số ánh sáng.
19 ĐH 2009. Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19 J Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (1 và 2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (1, 2 và 3).
D. Chỉ có bức xạ 1.
20. ĐH 2011. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bật ra khỏi kim loại khi
chiếu vào kim loại chùm hạt nhân heli.
chiếu vào tấm kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kimloại này nung nóng bởi nguồn nhiệt.
Chào tạm biệt quý thầy , cô và các bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Liêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)