Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Ngô Văn Ri |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
bài thực hành số 4 - Lớp 10 THPT ban KHTN
Tính chất các hợp chất của Halogen
Mục tiêu:
- Chứng minh tính axit mạnh của HCl
- Chứng minh tính tẩy màu của nước Gia-ven
- Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO3, NaCl, NaNO3
Kiểm tra kiến thức cũ:
1. Hãy nêu tính chất hoá học chung của axit.
2. Cho biết tính chất của nước Gia-ven.
3. Hãy trình bày phương pháp nhận ra axít HCl và muối clorua.
Thí nghiệm về tính axit của HCl
Các thao tác thí nghiệm:
- Lấy 4 ống nghiệm sạch đặt vào giá ống nghiệm.
- ống 1: Cho vào 5 giọt dd CuSO4 và 5 giọt dd NaOH quan sát màu kết tủa. Nhỏ tiếp 20 giọt dd HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng.
- ống 2: Cho vào một ít bột CuO (bằng hạt đậu) và 20 giọt dd HCl, lắc nhẹ.
- ống 3: Một mảnh đá vôi và 20 giọt dd HCl.
- ống 4: Một viên kẽm và 20 giọt dd HCl.
Yêu cầu:
Quan sát hiện tượng ở từng ống nghiệm, giải thích, viết phương trình phản ứng.
Chú ý:
Không để dd HCl và NaOH giây ra tay, quần áo.
Thí nghiệm về tính tẩy màu của nước Gia-ven
Các thao tác thí nghiệm:
- Đặt mảnh giấy màu (hoặc vải màu) lên mảnh kính (hoặc chén sứ).
- Nhỏ 10 giọt nước Giaven thấm ướt 1 vùng giấy màu (hoặc vải màu).
- Để yên 2 - 3 phút - quan sát, so sánh với vùng giấy không có nước Giaven. Giải thích, nêu ứng dụng của nước Giaven trong thực tế.
Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO3, NaCl, NaNO3
Giải lý thuyết: Quan sát các lọ đựng d.d. : HCl, HNO3, NaCl, NaNO3 và thảo luận về các nội dung:
- Tính chất của các chất cần nhận biết.
- Các hóa chất dùng để nhận biết.
- Trình tự tiến hành thí nghiệm, dự đoán hiện tượng xảy ra.
- Các kết luận về chất được nhận biết từ hiện tượng dự đoán.
- Các dụng cụ thí nghiệm cần dùng.
Tiến hành thí nghiệm:
- Trưởng nhóm phân công các công việc cho cá nhân.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm - xác nhận dự đoán đúng, ghi kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm lần 2 - kiểm tra lại kết quả (như lần 1).
- Các nhóm tự thảo luận về kết quả thí nghiệm.
Kết quả thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm 1:
ống 1:
CuSO4 + 2NaOH ? Cu(OH)2 ? + Na2SO4
Kết tủa tan, dd xanh do:
2HCl + Cu(OH)2 ? CuCl2 + 2H2O
ống 2:
Có kết tủa màu xanh do:
Kết tủa tan, dd có màu xanh:
2HCl + CuO ? CuCl2 + H2O
(xem kết quả)
(Xem kết quả)
ống 3:
ống 4:
CaCO3 tan, có khí bay lên:
2HCl + CaCO3 ? CaCl2 + H2O + CO2?
Kẽm tan dần, có khí bay lên:
2HCl + Zn ? ZnCl2 + H2 ?
Kết luận:
HCl có đầy đủ tính chất của axít, là axít mạnh.
(xem kết quả)
Kết quả thí nghiệm 2:
Giấy màu có nước Gia-ven bị mất màu do:
Nước gia-ven có chứa NaClO là muối của axit rất yếu, dễ tác dụng với CO2trong không khí:
NaClO + CO2 + H2O ? NaHCO3 + HClO
HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy
ứng dụng của nước Gia-ven: Sát trùng, khử mùi khi tẩy uế các khu vực bị ô nhiễm, tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Thí nghiệm 3:
Các phương án nhận biết 4 chất: NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
Phương án 1:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
Quỳ tím
Quỳ chuyển màu đỏ:
HCl, HNO3
Quỳ không đổi màu:
NaCl, NaNO3
Có ? trắng NaCl
Không có ?
trắng: NaNO3
Có ? trắng: HCl
Không có ? trắng: HNO3
+ AgNO3
+ AgNO3
Phương án 2:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
+ AgNO3
+ Quỳ tím
Có ? trắng
HCl, NaCl
Không có ? trắng
HNO3, NaNO3
quỳ chuyển đỏ: HCl
quỳ không đổi màu: NaCl
+ Quỳ tím
quỳ chuyển đỏ: HNO3
quỳ không đổi màu: NaNO3
Phương án 3:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
+ Zn
Có khí ?
HCl, HNO3
Không có khí ?
NaCl, NaNO3
+ AgNO3
Có ? trắng: HCl
Không có ? trắng: HNO3
+ AgNO3
Có ? trắng: NaCl
Không có ? trắng: NaNO3
Phương án 4:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
Có ? trắng
HCl, NaCl
Không có ? trắng
HNO3, NaNO3
+ AgNO3
+ Zn
Có khí ? : HCl
Không có khí ? : NaCl
+ Zn
Có khí ? : HNO3
Không có khí ? : NaNO3
Các bước tiến hành khi giải bài tập thực nghiệm nhận biết
1. Giải lý thuyết:
- Phân loại các chất cần nhận biết: loại chất, tính chất đặc trưng.
- Lựa chọn chất dùng để nhận biết, dự đoán hiện tượng xảy ra, kết luận về chất được nhận ra.
- Dự kiến trình tự tiến hành thí nghiệm (xây dựng sơ đồ nhận biết).
2. Tiến hành thực nghiệm:
- Chuẩn bị dụng cụ hóa chất, đánh số thứ tự các lọ đựng các chất cần nhận biết.
- Lấy từng ít các chất ra ống nghiệm, dụng cụ. Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, ghi hiện tượng, nhận xét đối chiếu với dự đoán kết quả đã nêu khi giải lí thuyết.
- Thí nghiệm kiểm tra lại kết quả một lần nữa.
- Đưa ra kết luận cuối cùng.
3. Trình bày kết quả giải: theo trình tự nhận từng chất.
- Chọn chất cần dùng để nhận biết (thuốc thử) - cách tiến hành thí nghiệm.
- Hiện tượng - nhận xét - kết luận chất được nhận, viết PTPƯ.
Tính chất các hợp chất của Halogen
Mục tiêu:
- Chứng minh tính axit mạnh của HCl
- Chứng minh tính tẩy màu của nước Gia-ven
- Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO3, NaCl, NaNO3
Kiểm tra kiến thức cũ:
1. Hãy nêu tính chất hoá học chung của axit.
2. Cho biết tính chất của nước Gia-ven.
3. Hãy trình bày phương pháp nhận ra axít HCl và muối clorua.
Thí nghiệm về tính axit của HCl
Các thao tác thí nghiệm:
- Lấy 4 ống nghiệm sạch đặt vào giá ống nghiệm.
- ống 1: Cho vào 5 giọt dd CuSO4 và 5 giọt dd NaOH quan sát màu kết tủa. Nhỏ tiếp 20 giọt dd HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng.
- ống 2: Cho vào một ít bột CuO (bằng hạt đậu) và 20 giọt dd HCl, lắc nhẹ.
- ống 3: Một mảnh đá vôi và 20 giọt dd HCl.
- ống 4: Một viên kẽm và 20 giọt dd HCl.
Yêu cầu:
Quan sát hiện tượng ở từng ống nghiệm, giải thích, viết phương trình phản ứng.
Chú ý:
Không để dd HCl và NaOH giây ra tay, quần áo.
Thí nghiệm về tính tẩy màu của nước Gia-ven
Các thao tác thí nghiệm:
- Đặt mảnh giấy màu (hoặc vải màu) lên mảnh kính (hoặc chén sứ).
- Nhỏ 10 giọt nước Giaven thấm ướt 1 vùng giấy màu (hoặc vải màu).
- Để yên 2 - 3 phút - quan sát, so sánh với vùng giấy không có nước Giaven. Giải thích, nêu ứng dụng của nước Giaven trong thực tế.
Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO3, NaCl, NaNO3
Giải lý thuyết: Quan sát các lọ đựng d.d. : HCl, HNO3, NaCl, NaNO3 và thảo luận về các nội dung:
- Tính chất của các chất cần nhận biết.
- Các hóa chất dùng để nhận biết.
- Trình tự tiến hành thí nghiệm, dự đoán hiện tượng xảy ra.
- Các kết luận về chất được nhận biết từ hiện tượng dự đoán.
- Các dụng cụ thí nghiệm cần dùng.
Tiến hành thí nghiệm:
- Trưởng nhóm phân công các công việc cho cá nhân.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm - xác nhận dự đoán đúng, ghi kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm lần 2 - kiểm tra lại kết quả (như lần 1).
- Các nhóm tự thảo luận về kết quả thí nghiệm.
Kết quả thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm 1:
ống 1:
CuSO4 + 2NaOH ? Cu(OH)2 ? + Na2SO4
Kết tủa tan, dd xanh do:
2HCl + Cu(OH)2 ? CuCl2 + 2H2O
ống 2:
Có kết tủa màu xanh do:
Kết tủa tan, dd có màu xanh:
2HCl + CuO ? CuCl2 + H2O
(xem kết quả)
(Xem kết quả)
ống 3:
ống 4:
CaCO3 tan, có khí bay lên:
2HCl + CaCO3 ? CaCl2 + H2O + CO2?
Kẽm tan dần, có khí bay lên:
2HCl + Zn ? ZnCl2 + H2 ?
Kết luận:
HCl có đầy đủ tính chất của axít, là axít mạnh.
(xem kết quả)
Kết quả thí nghiệm 2:
Giấy màu có nước Gia-ven bị mất màu do:
Nước gia-ven có chứa NaClO là muối của axit rất yếu, dễ tác dụng với CO2trong không khí:
NaClO + CO2 + H2O ? NaHCO3 + HClO
HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy
ứng dụng của nước Gia-ven: Sát trùng, khử mùi khi tẩy uế các khu vực bị ô nhiễm, tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Thí nghiệm 3:
Các phương án nhận biết 4 chất: NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
Phương án 1:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
Quỳ tím
Quỳ chuyển màu đỏ:
HCl, HNO3
Quỳ không đổi màu:
NaCl, NaNO3
Có ? trắng NaCl
Không có ?
trắng: NaNO3
Có ? trắng: HCl
Không có ? trắng: HNO3
+ AgNO3
+ AgNO3
Phương án 2:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
+ AgNO3
+ Quỳ tím
Có ? trắng
HCl, NaCl
Không có ? trắng
HNO3, NaNO3
quỳ chuyển đỏ: HCl
quỳ không đổi màu: NaCl
+ Quỳ tím
quỳ chuyển đỏ: HNO3
quỳ không đổi màu: NaNO3
Phương án 3:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
+ Zn
Có khí ?
HCl, HNO3
Không có khí ?
NaCl, NaNO3
+ AgNO3
Có ? trắng: HCl
Không có ? trắng: HNO3
+ AgNO3
Có ? trắng: NaCl
Không có ? trắng: NaNO3
Phương án 4:
NaCl, NaNO3, HCl, HNO3
Có ? trắng
HCl, NaCl
Không có ? trắng
HNO3, NaNO3
+ AgNO3
+ Zn
Có khí ? : HCl
Không có khí ? : NaCl
+ Zn
Có khí ? : HNO3
Không có khí ? : NaNO3
Các bước tiến hành khi giải bài tập thực nghiệm nhận biết
1. Giải lý thuyết:
- Phân loại các chất cần nhận biết: loại chất, tính chất đặc trưng.
- Lựa chọn chất dùng để nhận biết, dự đoán hiện tượng xảy ra, kết luận về chất được nhận ra.
- Dự kiến trình tự tiến hành thí nghiệm (xây dựng sơ đồ nhận biết).
2. Tiến hành thực nghiệm:
- Chuẩn bị dụng cụ hóa chất, đánh số thứ tự các lọ đựng các chất cần nhận biết.
- Lấy từng ít các chất ra ống nghiệm, dụng cụ. Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, ghi hiện tượng, nhận xét đối chiếu với dự đoán kết quả đã nêu khi giải lí thuyết.
- Thí nghiệm kiểm tra lại kết quả một lần nữa.
- Đưa ra kết luận cuối cùng.
3. Trình bày kết quả giải: theo trình tự nhận từng chất.
- Chọn chất cần dùng để nhận biết (thuốc thử) - cách tiến hành thí nghiệm.
- Hiện tượng - nhận xét - kết luận chất được nhận, viết PTPƯ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Ri
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)