Bài 30. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
KI?M TRA BÀI CŨ
1. Nhân tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của ngành chăn nuôi là:
Con giống
b. Cơ sở thức ăn
c. Nguồn lao động
d. Khoa học kỹ thuật.
2. Ở các nước phát triển giá trị sản lượng ngành chăn nuôi so với ngành trồng trọt là:
Lớn hơn
b. Nhỏ hơn
c. Bằng nhau
d. Cả 3 đều sai.
3.Gia súc dễ tính, có thể ăn các loại cỏ khô cằn, ưa khí hậu khô, không chịu được khí hậu ẩm ướt là:
Trâu bò b. Cừu
c. Dê d. Ngựa
KIỂM TRA BÀI CŨ
4. Ngành chăn nuôi đại gia súc ở nước ta hiện nay nhằm mục đích : lấy sức kéo (I); lấy thịt và sữa (II); phục vụ xuất khẩu (III); lấy thịt và trứng (IV).
a. (I) và (III) đúng
b. (II) và (IV) đúng
c. (I) và (II) đúng
d. (III) và (IV) đúng
5. ẹiểm nào sau đây không đúng với ngành nuôi trồng thủy sản:
a. Các loại thủy sản được nuôi trồng ngày càng phổ biến ở các vùng nước lợ, nước mặn.
b. Nuôi trồng nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao như: tôm, cua, đồi mồi,?
c. Sản lượng trong vòng mười naờm trở lại đây taờng lên gấp ba lần.
d. Chiếm 4/5 lượng cung ứng thủy sản trên thế giới.
6. Ngành nuôI trồng thủy sản ngày càng được phát triển, không phải vỡ ngaứnh này:
a. Cung cấp nguồn đạm động vật cho con người.
b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ.
c. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
d. Cung cấp mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I; MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
1/ Vẽ biểu đồ
2/ Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người năm 2002.
3/ Nhận xét
II;HƯỚNG DẪN:
1/ Vẽ biểu đồ:
*Với bảng số liệu đã cho, chọn và vẽ loại-dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất
Biểu đồ cột nhóm
* Cách vẽ như thế nào
Trục tung thể hiện số dân(triệu người) và sản lượng lương thực(triệu tấn)
Trục hoành thể hiện đại lượng thành phần(tên các nước)
Mỗi nước vẽ 2 cột(1 cột dân số-1cột sản lượng)
Hoàn thiện biểu đồ sau khi vẽ xong
15 Phút vẽ biểu đồ
2/ Cách tính:
*Công thức tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người như thế nào, đơn vị tính
Bình quân lương thực đầu người=Sản lượng lương thực cả năm : Dân số trung bình năm
Đơn vị tính (Kg/người)
II;HƯỚNG DẪN:
15 Phút để tính toán
&lập bảng điền kết qủa
3/Nhận xét:
Những nước có số dân đông là:
-Trung Quốc-Ấn Độ-Hoa Kỳ và Inđônêxia
Những nước có sản lượng lương thực cao nhất là:
-Trung Quốc-Hoa Kỳ và Ấn Độ
Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất(gấp 3,5 lần của thế giới)là:
-Hoa Kỳ và Pháp
Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì có số dân nhiều nhất TG nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân của TG.
Việt Nam có số dân đông thứ 3 TG, nhưng do sản lượng ngày càng tăng nên bình quân lương thực đầu người thuộc vào loại khá của TG.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
Hoàn thành phần bài tập vẽ và tính toán-nhận xét qua biểu đồ và bảng.
Chuẩn bị chương VIII-bài 31-Vai trò và đặc điểm của công nghiệp-Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp(Sgk-trang)
-Sản phẩm của công nghiệp và vai trò?
-Những nhân tố quan trọng để xây dựng và phát triển công nghiệp.
-Sưu tầm tranh ảnh-hình-video-nói về ngành công nghiệp ( Thế giới và Việt Nam )
1. Nhân tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của ngành chăn nuôi là:
Con giống
b. Cơ sở thức ăn
c. Nguồn lao động
d. Khoa học kỹ thuật.
2. Ở các nước phát triển giá trị sản lượng ngành chăn nuôi so với ngành trồng trọt là:
Lớn hơn
b. Nhỏ hơn
c. Bằng nhau
d. Cả 3 đều sai.
3.Gia súc dễ tính, có thể ăn các loại cỏ khô cằn, ưa khí hậu khô, không chịu được khí hậu ẩm ướt là:
Trâu bò b. Cừu
c. Dê d. Ngựa
KIỂM TRA BÀI CŨ
4. Ngành chăn nuôi đại gia súc ở nước ta hiện nay nhằm mục đích : lấy sức kéo (I); lấy thịt và sữa (II); phục vụ xuất khẩu (III); lấy thịt và trứng (IV).
a. (I) và (III) đúng
b. (II) và (IV) đúng
c. (I) và (II) đúng
d. (III) và (IV) đúng
5. ẹiểm nào sau đây không đúng với ngành nuôi trồng thủy sản:
a. Các loại thủy sản được nuôi trồng ngày càng phổ biến ở các vùng nước lợ, nước mặn.
b. Nuôi trồng nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao như: tôm, cua, đồi mồi,?
c. Sản lượng trong vòng mười naờm trở lại đây taờng lên gấp ba lần.
d. Chiếm 4/5 lượng cung ứng thủy sản trên thế giới.
6. Ngành nuôI trồng thủy sản ngày càng được phát triển, không phải vỡ ngaứnh này:
a. Cung cấp nguồn đạm động vật cho con người.
b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ.
c. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
d. Cung cấp mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I; MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
1/ Vẽ biểu đồ
2/ Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người năm 2002.
3/ Nhận xét
II;HƯỚNG DẪN:
1/ Vẽ biểu đồ:
*Với bảng số liệu đã cho, chọn và vẽ loại-dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất
Biểu đồ cột nhóm
* Cách vẽ như thế nào
Trục tung thể hiện số dân(triệu người) và sản lượng lương thực(triệu tấn)
Trục hoành thể hiện đại lượng thành phần(tên các nước)
Mỗi nước vẽ 2 cột(1 cột dân số-1cột sản lượng)
Hoàn thiện biểu đồ sau khi vẽ xong
15 Phút vẽ biểu đồ
2/ Cách tính:
*Công thức tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người như thế nào, đơn vị tính
Bình quân lương thực đầu người=Sản lượng lương thực cả năm : Dân số trung bình năm
Đơn vị tính (Kg/người)
II;HƯỚNG DẪN:
15 Phút để tính toán
&lập bảng điền kết qủa
3/Nhận xét:
Những nước có số dân đông là:
-Trung Quốc-Ấn Độ-Hoa Kỳ và Inđônêxia
Những nước có sản lượng lương thực cao nhất là:
-Trung Quốc-Hoa Kỳ và Ấn Độ
Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất(gấp 3,5 lần của thế giới)là:
-Hoa Kỳ và Pháp
Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì có số dân nhiều nhất TG nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân của TG.
Việt Nam có số dân đông thứ 3 TG, nhưng do sản lượng ngày càng tăng nên bình quân lương thực đầu người thuộc vào loại khá của TG.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
Hoàn thành phần bài tập vẽ và tính toán-nhận xét qua biểu đồ và bảng.
Chuẩn bị chương VIII-bài 31-Vai trò và đặc điểm của công nghiệp-Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp(Sgk-trang)
-Sản phẩm của công nghiệp và vai trò?
-Những nhân tố quan trọng để xây dựng và phát triển công nghiệp.
-Sưu tầm tranh ảnh-hình-video-nói về ngành công nghiệp ( Thế giới và Việt Nam )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)