Bài 30. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Thu | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô và các em đến với bài học Địa lý 10
Kiểm tra bài cũ:
?Trình bày các đặc điểm của ngành chăn nuôi?
?Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Sự phát triển và phân bố chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
Cơ sở thức ăn ngày càng mở rộng nhờ những tiến bộ vượt bậc của KHKT.
Nền nông nghiệp hiện đại, chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hoá.
Do: phần lớn các nước đang phát triển bị áp lực về dân số nên nhu cầu về lương thực thực phẩm cao; trình độ KHKT còn nhiều hạn chế nên năng xuất và sản lượng lương thực thấp vì vậy chăn nuôi chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Tiết 33
Bài 30: thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
?Dựa vào nội dung SGK, nêu các yêu cầu của bài thực hành?
Bảng: sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới, năm 2002
Nội dung 1: Hoạt động cả lớp
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước trên.
?Nêu cách vẽ biểu đồ theo yêu cầu của bài?
Hệ trục toạ độ gồm:
Hai trục tung thể hiện sản lượng lương thực và dân số.
- Trục hoành thể hiện tên các quốc gia.
Chú ý: khoảng cách đơn vị, quốc gia, chiều ngang các cột, tên biểu đồ, chú giải.
Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ SLLT VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC (NĂM 2002)
Triệu tấn
.8
401,8
Triệu người
0
200
1000
1200
1400
1287,6
299,1
287,4
222,8
1049,5
69,1
59,5
57,9
217,0
36,7
79,7
Cách vẽ 1
Quốc gia
Triệu tấn-người
401,8
1287,6
299,1
287,4
222,8
1049,5
69,1
59,5
57,9
217,0
36,7
79,7
Biểu đồ sản lượng lương thực và dân số 1 số nước (2002)
Cách vẽ 2
Nội dung 2: Hoạt động nhóm bàn
Tính bình quân lương thực theo đầu người
- Mỗi bàn tính bình quân lương thực 2 quốc gia, theo chỉ định của giáo viên( trong 2 phút).
Công thức tính:
Bình quân lương thực =
Sản lượng lương thực cả năm
Dân số trung bình năm
(Đơn vị: kg/người)
Nội dung 2: Hoạt động nhóm bàn,cả lớp
Tính bình quân lương thực theo đầu người
312
1041
212
1161
267
460
327
Nhận xét bài thực hành:
?Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu hoàn thành nội dung nhận xét theo gợi ý sau?
Những nước có dân số đông:
Những nước có sản lượng lương thực lớn:
Những nước có bình quân lương thực/người cao:
Những nước có bình quân lương thực/người thấp:
Giải thích:

Nhận xét bài thực hành:
Những nước có dân số đông:Trung Quốc, ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia.
Những nước có sản lượng lương thực lớn:Trung Quốc, Hoa Kì, ấn Độ.
Những nước có bình quân lương thực/người cao:Hoa Kì, Pháp
Những nước có bình quân lương thực/người thấp:ấn Độ, Inđônêxia, Trung Quốc.
Giải thích: Nước có bình quân lương thực thấp do chịu áp lực lớn về dân số; cao do có trình độ KHKT cao, áp lực dân số ít.Việt Nam có dân số đông nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh nên bình quân lương thực tương đối cao.
Sử dụng phương tiện hiện đại trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì
*Củng cố bài:
Chọn đáp án đúng
Câu 1: Nước có bình quân lương thực/ người lớn nhất:
a. Trung Quốc
b. Hoa Kì
c. Pháp
d. Việt Nam
Câu 2: Nước có bình quân lương thực nhỏ nhất:
a. Inđônêxia
b. ấn Độ
c. Việt Nam
d. Pháp

c
b
Câu 3: Nước có bình quân lương thực/ trên người thấp phần lớn là:
a. Nước đang phát triển có dân số đông.
b. Nước đang phát triển có dân số ít.
c. Nước phát triển có dân số đông.
Câu 4: Việt Nam có bình quân lương thực trên người:
a. 430 kg
b. 416 kg
c. 460 kg
d. 1161 kg

a
c
*Hướng dẫn:
- Hoàn thiện nội dung bài thực hành giờ sau nộp.
- Chuẩn bị chương VIII- Bài 31.
Tạm biệt thầy cô và các em.
Hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)