Bài 30. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Châu |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LưỢNG LươNG thực,
DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC gia
BÀI 30: THỰC HÀNH
Nội dung
Vẽ biểu đồ sản lượng lương thực và dân số một số quốc gia trên thế giới
Tính bình quân lương thực theo đầu người (kg/người)
Nhận xét
Cách vẽ: trên vở học hoặc giấy A4 vẽ một hệ tọa độ gồm 2 trục tung
Một trục thể hiện số dân (triệu người)
Một trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn)
Mỗi quốc gia vẽ 2 cột, một cột thể hiện dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực
Chú ý ghi tên biểu đồ, chú giải.
1. Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ cột
1287.6
287.4
59.5
217
79.7
Sản lượng
(triệu tấn)
Số dân
(triệu người)
Nước
0
1049.5
Trung Quốc
Hoa Kì
An Độ
Pháp
Indonexia
Việt Nam
Nước
2. Tính bình quân lương thực theo đầu người
Chú ý
Làm tròn số đến hàng đơn vị (>0.5=>1, <0.5=>0)
Đổi đơn vị khi tính toán:
A. Về dân số:
Những nước có dân số đông: Trung Quốc (1287.6 triệu người), Ấn Độ (1049.5 triệu người), Hoa Kì (287.4 triệu người), Inđônêxia (217 triệu người). Đông nhất là Trung Quốc
Những nước có dân số ít: Pháp (59.5 triệu người), Việt Nam (79.7 triệu người). Ít nhất là Pháp
Dân số Trung Quốc gấp khoảng 21 lần dân số Pháp
3. Nhận xét
B. Về sản lượng lương thực
Các nước có sản lượng lương thực cao là: Trung Quốc (401.8 triệu tấn), Hoa Kỳ (299.1 triệu tấn), Ấn Độ (222.8 triệu tấn). Cao nhất là Trung Quốc
Các nước có sản lượng lương thực thấp là: Việt Nam (36.7 triệu tấn), Indonexia (57.9 triệu tấn). Thấp nhất là Việt Nam
Sản lượng lương thực của Trung Quốc gấp 10 lần của Việt Nam
C. Về bình quân lương thực theo đầu người:
Những nước có bình quân lương thực đầu người cao hơn mức bình quân của thế giới là: Pháp (1161 kg/người), Hoa Kì (1040 kg/người), Việt Nam (460 kg/người). Cao nhất là Pháp
Những nước có bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân của thế giới là: An Độ (212 kg/người), Indonexia (267 kg/người), Trung Quốc (312 kg/người). Thấp nhất là An Độ
Bình quân lương thực theo đầu người của Pháp gấp trung bình thế giới là 3.5 lần, gấp An Độ là >5 lần
3. Nhận xét
Giải thích
Tuy sản lượng lương thực của Pháp không cao hơn Trung Quốc và Ấn Độ nhưng do dân số Pháp ít nên bình quân lương thực cao nhất.
Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng do dân số quá đông nên bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân toàn thế giới.
Riêng Việt Nam là một nước đông dân nhưng sản lượng lương thực ngày càng cao nên bình quân lương thực ở vào loại khá. Điều này có thể giải thích do nông nghiệp nước ta đang trong giai đoạn chuyển mình và áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nông nghiệp và mở rộng cải tạo diện tích canh tác nên năng suất không ngừng tăng, vượt qua một số nước về sản lượng lương thực.
về nhà hoàn thành bài thực hành
Bài 31
DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC gia
BÀI 30: THỰC HÀNH
Nội dung
Vẽ biểu đồ sản lượng lương thực và dân số một số quốc gia trên thế giới
Tính bình quân lương thực theo đầu người (kg/người)
Nhận xét
Cách vẽ: trên vở học hoặc giấy A4 vẽ một hệ tọa độ gồm 2 trục tung
Một trục thể hiện số dân (triệu người)
Một trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn)
Mỗi quốc gia vẽ 2 cột, một cột thể hiện dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực
Chú ý ghi tên biểu đồ, chú giải.
1. Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ cột
1287.6
287.4
59.5
217
79.7
Sản lượng
(triệu tấn)
Số dân
(triệu người)
Nước
0
1049.5
Trung Quốc
Hoa Kì
An Độ
Pháp
Indonexia
Việt Nam
Nước
2. Tính bình quân lương thực theo đầu người
Chú ý
Làm tròn số đến hàng đơn vị (>0.5=>1, <0.5=>0)
Đổi đơn vị khi tính toán:
A. Về dân số:
Những nước có dân số đông: Trung Quốc (1287.6 triệu người), Ấn Độ (1049.5 triệu người), Hoa Kì (287.4 triệu người), Inđônêxia (217 triệu người). Đông nhất là Trung Quốc
Những nước có dân số ít: Pháp (59.5 triệu người), Việt Nam (79.7 triệu người). Ít nhất là Pháp
Dân số Trung Quốc gấp khoảng 21 lần dân số Pháp
3. Nhận xét
B. Về sản lượng lương thực
Các nước có sản lượng lương thực cao là: Trung Quốc (401.8 triệu tấn), Hoa Kỳ (299.1 triệu tấn), Ấn Độ (222.8 triệu tấn). Cao nhất là Trung Quốc
Các nước có sản lượng lương thực thấp là: Việt Nam (36.7 triệu tấn), Indonexia (57.9 triệu tấn). Thấp nhất là Việt Nam
Sản lượng lương thực của Trung Quốc gấp 10 lần của Việt Nam
C. Về bình quân lương thực theo đầu người:
Những nước có bình quân lương thực đầu người cao hơn mức bình quân của thế giới là: Pháp (1161 kg/người), Hoa Kì (1040 kg/người), Việt Nam (460 kg/người). Cao nhất là Pháp
Những nước có bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân của thế giới là: An Độ (212 kg/người), Indonexia (267 kg/người), Trung Quốc (312 kg/người). Thấp nhất là An Độ
Bình quân lương thực theo đầu người của Pháp gấp trung bình thế giới là 3.5 lần, gấp An Độ là >5 lần
3. Nhận xét
Giải thích
Tuy sản lượng lương thực của Pháp không cao hơn Trung Quốc và Ấn Độ nhưng do dân số Pháp ít nên bình quân lương thực cao nhất.
Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng do dân số quá đông nên bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân toàn thế giới.
Riêng Việt Nam là một nước đông dân nhưng sản lượng lương thực ngày càng cao nên bình quân lương thực ở vào loại khá. Điều này có thể giải thích do nông nghiệp nước ta đang trong giai đoạn chuyển mình và áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nông nghiệp và mở rộng cải tạo diện tích canh tác nên năng suất không ngừng tăng, vượt qua một số nước về sản lượng lương thực.
về nhà hoàn thành bài thực hành
Bài 31
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)