Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Chia sẻ bởi Trịnh Thế Dũng |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 50:
Thực hành
Tính chất của natri, magiê, nhôm và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về tính chất hoá học đặc trưng của Na, Mg, Al và hợp chất quan trọng của chúng
Biết tiến hành một số thí nghiệm đơn giản của Na, Mg, Al ..
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm thực hành: làm việc với hoá chất, với dụng cụ thí nghiệm, với lượng nhỏ hoá chất.
Kĩ năng quan sát hiện tượng, vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng, đưa ra kết luận từ các hiện tượng quan sát được.
3. Thái độ:
Bảo vệ môi trường, bảo vệ các đồ vật bằng Al
Tiết 50: Thực hành
III. Nội dung thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm:
3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
1. Thí nghiệm 1:
+ Rót nước vào 3 ống nghiệm:
- ống 1: 3/4 ống
- ống 2 và 3: 5 ml
+ Nhỏ vào mỗi ống 5 giọt phenolphtalein
+ Cho kim loại vào:
ống 1: 1 mẩu Na
( bằng hạt gạo)
ống 2: 1 băng Mg
ống 3: 1 mẩu Al đã đánh sạch bề mặt.
+ Đun nóng ống 2 và 3
So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước
Khi chưa đun:
+ ống 1:
Khí thoát ra mạnh, dd thu được có màu hồng.
+ ống 2 và 3:
Không có hiện tượng
Khi đun:
ống 2:
dd thu được có màu hồng nhạt
ống 3:
không có hiện tượng
ống 1: Xảy ra phản ứng
Khí thoát ra là H2, dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng
- ống 2+ 3:
Không có hiện tượng do Mg phản ứng chậm với H2O, còn Al có lớp bảo vệ Al(OH)3
- ống 2:
Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dd bazơ yếu nên dd có màu hồng nhạt
ống 3:
Lớp bảo vệ Al(OH)3 ngăn không cho Al tác dụng với nước
Khả năng phản ứng với nước:
Na>Mg>Al
Na + H2O
NaOH +
H2
2. Thí nghiệm 2:
Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm:
+ Nhỏ vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH
+ Bỏ vào ống nghiệm 1 mẩu Al
- Có bọt khí thoát ra.
Khi cho Al vào dd NaOH thì lớp Al2O3 trên bề mặt Al bị hoà tan
Al mất lớp bảo vệ Al2O3 tác dụng với nước
Al(OH)3 sinh ra lại tan trong dd kiềm:
và (2) xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn
Al tan trong dd kiềm
Al + H2O
Al(OH)3 +
Al2O3 + NaOH
NaAlO2 +
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 +
H2O (2)
2
6
2
3
2
H2O
2
2
H2 (1)
3. Thí nghiệm 3:
+ Đ. chế Al(OH)3
Nhỏ 3ml dd AlCl3
vào 2 ống nghiệm (đã được đánh số 1 và 2)
+ Nhỏ dung dịch NH3 dư vào 2 ống
+ Nhỏ dd HCl loãng vào ống 1 và dd NaOH vào ống 2
+ tiếp tục nhỏ từ từ dd HCl vào ống 2
Nhỏ NH3 vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng
+ Kết tủa trắng tan
+ kết tủa trắng xuất hiện rồi lại tan
+ Kết tủa tráng là Al(OH)3 tạo thành do phản ứng:
+ Kết tủa tan do Al(OH)3 phản ứng với axit và kiềm tạo ra muối tan:
+ Kết tủa trắng là Al(OH)3 sau đó tan trong axit dư:
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
AlCl3+ NH3+ H2O
Al(OH)3 + HCl
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + HCl + H2O
Al(OH)3 +
NH4Cl
3
3
3
AlCl3 +
NaAlO2 +
H2O
H2O
2
3
3
Al(OH)3 +
NaHCO3
Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
Bài tập:
Thực hành
Tính chất của natri, magiê, nhôm và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về tính chất hoá học đặc trưng của Na, Mg, Al và hợp chất quan trọng của chúng
Biết tiến hành một số thí nghiệm đơn giản của Na, Mg, Al ..
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm thực hành: làm việc với hoá chất, với dụng cụ thí nghiệm, với lượng nhỏ hoá chất.
Kĩ năng quan sát hiện tượng, vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng, đưa ra kết luận từ các hiện tượng quan sát được.
3. Thái độ:
Bảo vệ môi trường, bảo vệ các đồ vật bằng Al
Tiết 50: Thực hành
III. Nội dung thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm:
3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
1. Thí nghiệm 1:
+ Rót nước vào 3 ống nghiệm:
- ống 1: 3/4 ống
- ống 2 và 3: 5 ml
+ Nhỏ vào mỗi ống 5 giọt phenolphtalein
+ Cho kim loại vào:
ống 1: 1 mẩu Na
( bằng hạt gạo)
ống 2: 1 băng Mg
ống 3: 1 mẩu Al đã đánh sạch bề mặt.
+ Đun nóng ống 2 và 3
So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước
Khi chưa đun:
+ ống 1:
Khí thoát ra mạnh, dd thu được có màu hồng.
+ ống 2 và 3:
Không có hiện tượng
Khi đun:
ống 2:
dd thu được có màu hồng nhạt
ống 3:
không có hiện tượng
ống 1: Xảy ra phản ứng
Khí thoát ra là H2, dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng
- ống 2+ 3:
Không có hiện tượng do Mg phản ứng chậm với H2O, còn Al có lớp bảo vệ Al(OH)3
- ống 2:
Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dd bazơ yếu nên dd có màu hồng nhạt
ống 3:
Lớp bảo vệ Al(OH)3 ngăn không cho Al tác dụng với nước
Khả năng phản ứng với nước:
Na>Mg>Al
Na + H2O
NaOH +
H2
2. Thí nghiệm 2:
Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm:
+ Nhỏ vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH
+ Bỏ vào ống nghiệm 1 mẩu Al
- Có bọt khí thoát ra.
Khi cho Al vào dd NaOH thì lớp Al2O3 trên bề mặt Al bị hoà tan
Al mất lớp bảo vệ Al2O3 tác dụng với nước
Al(OH)3 sinh ra lại tan trong dd kiềm:
và (2) xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn
Al tan trong dd kiềm
Al + H2O
Al(OH)3 +
Al2O3 + NaOH
NaAlO2 +
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 +
H2O (2)
2
6
2
3
2
H2O
2
2
H2 (1)
3. Thí nghiệm 3:
+ Đ. chế Al(OH)3
Nhỏ 3ml dd AlCl3
vào 2 ống nghiệm (đã được đánh số 1 và 2)
+ Nhỏ dung dịch NH3 dư vào 2 ống
+ Nhỏ dd HCl loãng vào ống 1 và dd NaOH vào ống 2
+ tiếp tục nhỏ từ từ dd HCl vào ống 2
Nhỏ NH3 vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng
+ Kết tủa trắng tan
+ kết tủa trắng xuất hiện rồi lại tan
+ Kết tủa tráng là Al(OH)3 tạo thành do phản ứng:
+ Kết tủa tan do Al(OH)3 phản ứng với axit và kiềm tạo ra muối tan:
+ Kết tủa trắng là Al(OH)3 sau đó tan trong axit dư:
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
AlCl3+ NH3+ H2O
Al(OH)3 + HCl
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + HCl + H2O
Al(OH)3 +
NH4Cl
3
3
3
AlCl3 +
NaAlO2 +
H2O
H2O
2
3
3
Al(OH)3 +
NaHCO3
Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
Bài tập:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thế Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)