Bài 30. Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Hải Ngọc | Ngày 11/05/2019 | 145

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

TIẾT 27 – BÀI 30 :

NỘI DUNG THỰC HÀNH :
1.Bài tập :
Phối hợp hỗn hợp thức ăn có 17 % Protêin cho lợn ngoại nuôi thịt, giai đoạn lợn choai ( từ 20 đến 50kg) từ các loại nguyên liệu :

1.Ph­¬ng ph¸p ®¹i sè.
Theo ®Çu bµi ta cã:
Tû lÖ Protein cña hçn hîp ng« vµ c¸m g¹o lµ.


Gäi tû lÖ T¡HH lµ x.
Gäi tû lÖ ng«, c¸m lµ y.
VËy ®Ó phèi trén 100kg TAHH cÇn cã x (kg) TA§§ vµ y (kg) HH ng« vµ c¸m.
Ta cã PT x + y =100 (kg) (1)




(9% *1) + (13% * 3)
4
12%
1.Ph­¬ng ph¸p ®¹i sè.
TAHH phèi hîp cã 17% Pr
Tøc lµ cø 100 kg HH cã 17kg Pr trong ®ã l­îng Pr tõ TAHH ®Ëm ®Æc lµ 0,42x (kg) vµ HH ng«, c¸m lµ 0,12y (kg)
Cã PT: 0,42x + 0,12y = 17 (kg) (2)
KÕt hîp (1) vµ (2) cã hÖ PT:
x + y = 100 (kg) (1)
0,42x + 0,12y = 17 (kg) (2)

1.Ph­¬ng ph¸p ®¹i sè.
Giải HPT:
Rút x từ (1) được: x = 100 - y (3)
Thế (3) vào (2):
0,42(100 - y) + 0,12 = 17
42 - 0,42y + 0,12y = 17
42 - 0,3y = 17
0,3y = 25 y =


25
0,3
83,33 (kg)
1.Ph­¬ng ph¸p ®¹i sè.
Thay y = 83,33 vµo (3)
x = 100 – 83,33 = 16,67 (kg)
V× tû lÖ ng« vµ c¸m lµ 1/3 nªn:
+ Khèi l­îng ng« trong HH lµ:
83,33 / 4 =20,83 (kg)
+ Khèi l­îng g¹o trong HH lµ:
83,33 – 20,83 = 62,5(kg)


2. Ph­¬ng ph¸p h×nh vu«ng Pearson
17
HH1 42
5
HH2 12
25
30
16,67
83,33
100
+ +
2. Ph­¬ng ph¸p h×nh vu«ng Pearson
Tính lượng TAHH1:
Trong 30kg TAHH có 5kg HH1
Trong 100kg TAHH có x kg HH1


Lượng TAHH 2:
y = 100 - 16,67 = 83,33 (kg)
Khối lượng ngô và cám gạo: (tương tự PP đại số)




x
100 * 5
30
16,67 (kg) HH
3. KiÓm tra gi¸ trÞ dinh d­ìng
4. Kết luận
Muốn có 100 (kg) TAHH cho lợn ngoại giai đoạn lợn choai khối lượng 20 - 50 (kg) cần:
16,67 (kg) TAHH đậm đặc
20,83 (kg) ngô
62,5 (kg) cám gạo loại 1
Giá của 1(kg) TAHH là: 295.014 (đ/ 100kg)
2.BÀI GIẢI :
PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ :
-Giả sử ta chọn tỉ lệ Ngô / cám gạo là : 1 / 3. Tỉ lệ Protein có trong hỗn hợp ngô và cám gạo là :
[( 9% x1 ) + ( 13% x 3 ) ] : 4 = 12%
-Gọi tỉ lệ thức ăn hỗn hợp đậm đặc là x và tỉ lệ hỗn hợp ngô và cám gạo là y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình :
x + y = 100 (kg)
0.42x + 0.12y = 17 (kg)
Giải hệ pt, ta được : x = 16.67 (kg) , y = 83.33 (kg)
Vậy, khối lượng ngô có trong hỗn hợp là : 83.33 : 4 = 20.83 (kg)
Khối lượng cám gạo có trong hỗn họp là : 83.33 – 20.83 = 62.50 (kg)
Khối lượng hỗn hợp đậm đặc : 16.67 (kg)
b) PHƯƠNG PHÁP HÌNH VUÔNG PEARSON :
-Gọi hỗn hợp 1 là thức ăn hỗn hợp đậm đặc, hỗn hợp 2 là hỗn hợp cám gạo và ngô theo tỉ lệ ngô / cám là 1 / 3, ta có :
-Tỉ lệ protein của hỗn hợp 2 là : 12 %
HH1: 42 5 5 x 100 : 30 = 16.67(kg)

17

HH2 : 12 25 100 – 16.67 = 83.33(kg)
30

- Vậy, khối lượng ngô có trong hỗn hợp là : 83.33 : 4 = 20.83 (kg)
Khối lượng cám gạo có trong hỗn hợp là : 83.33 – 20.83 = 62.50 (kg)
Khối lượng hỗn hợp đậm đặc : 16.67 (kg)

c) KIỂM TRA GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG VÀ GIÁ THÀNH CỦA HỖN HỢP :

Kết Luận : Dùng 20.83kg ngô, 62.50kg cám gạo, 16.67kg hỗn hợp đậm đặc trộn với nhau để tạo ra 100kg thức ăn hỗn hợp có 17 % protein. Giá thành của 1kg thức ăn hỗn hợp này là : 2950.14đ
(Lưu ý, cách tính năng lượng trao đổi của 1kg thức ăn hỗn hợp tạo thành cũng giống như cách tính giá tiền )

BÀI TẬP 1:
Hãy phối hợp khẩu phần ăn cho gà nuôi giai đoạn từ 1 đến 4 tuần tuổi, tỉ lệ Protein trong thức ăn là 21%, với các loại thức ăn :bột ngô, cám gạo, bột cá, cỏ voi ta. Biết tỉ lệ bột ngô/ cám gạo = 1/2 , tỉ lệ thức ăn tinh/ thức ăn thô = 4/1, Tính năng lượng của 1kg thức ăn hỗn hợp được tạo thành.
BÀI TẬP 2:
Phối hợp khẩu phần ăn cho lợn 40-50kg, tỉ lệ Protein trong thức ăn là 15%, với các loại thức ăn :Thóc lép, tấm gạo, cám gạo, hỗn hợp đậm đặc, rau muóng. Biết tỉ lệ thóc lép / tấm gạo / cám gạo = 1/1/1 , tỉ lệ thức ăn tinh/ thức ăn thô = 4/1. Tính năng lượng của 1 kg thức ăn hỗn hợp được tạo thành.

( Dành cho học sinh khá giỏi )
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3:
Phối hợp khẩu phần ăn cho bò sữa có thể trọng 300kg, năng suất sữa 10kg/ngày, gồm : cỏ voi ta, bắp cải ủ xanh, hỗn hợp đậm đặc. Tỉ lệ Protein trong khẩu phần là 10%. Tỉ lệ bắp cải ủ xanh và cỏ voi là 1/4. Tính năng lượng và giá thành của 1kg thức ăn hỗn hợp.
Bài tập 4 :
Hãy phối hợp khẩu phần ăn cho lợn 60kg-90kg từ : cám gạo loại 1, bột cá loại 1, bột ngô, bộ sắn và rau muống, với tỉ lệ : cám/bột cá = 1/2 , bột sắn/bột ngô = 4/1, thức ăn tinh / thức ăn thô = 3/1.
Tính năng lượng và giá thành của 1kg thức ăn hỗn hợp
Bài tập 5
Hãy phối hợp khẩu phần ăn cho gà nuôi giai đoạn từ 1 đến 4 tuần tuổi, tỉ lệProtein trong thức ăn là 21%, bởi : bột ngô, cám gạo, bột cá. Biết tỉ lệ bột ngô/ cám gạo = 1/2 .Sau khi tạo ra 100kg thức ăn hỗn hợp trên, người ta trộn thêm 10kg bột cỏ voi ta để tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. Tính năng lượng và giá tiền của 1kg thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được tạo thành.

Bài tập 6 :
Phối hợp khẩu phần ăn cho lợn 40-50kg, tỉ lệ Protein trong thức ăn là 15%, bởi :Thóc lép, tấm gạo, cám gạo, hỗn hợp đậm đặc. Biết tỉ lệ thóc lép / tấm gạo / cám gạo = 1/1/1.Sau khi tạo ra 100kg thức ăn hỗn hợp trên, người ta trộn thêm 10kg rau muống để tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh .Tính năng lượng và giá tiền của 1 kg thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được tạo thành.

(DÀNH CHO HỌC SINH KHÔNG GIẢI ĐƯỢC CÁC BÀI TẬP 1, 2 )
(Mỗi lớp chỉ nên cho làm 1 đề cho dễ chấm. Học sinh có thể chọn một trong hai cách để trình bày).Bảng tổng hợp :



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Hải Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)