Bài 30. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

Chia sẻ bởi Bùi Văn Cương | Ngày 10/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án Phát triển Giáo dục THPT
CT nlên của VR
virut:
Giới thiệu: Giới thiệu
Chu trình nhân lên của Phagơ Ctạo của VR có vỏ: Cấu tạo của virut có vỏ
Cấu tạo của virut có vỏ ngoài (click vào hình) Ctạo của phagơ: Cấu tạo của phagơ
Cấu tạo của phagơ. 1. GĐ hấp phụ: Hấp phụ của phagơ
Hấp phụ Tính ĐH của tthể: Tính đặc hiệu của thụ thể
2. GĐ xâm nhập: Phagơ
Virut động vật: Virut động vật
Sau xâm nhập: Sau xâm nhập
3. GĐ sinh tổng hợp: Giai đoạn sinh tổng hợp
Sinh tổng hợp 4. GĐ lắp ráp: Giai đoạn lắp ráp
Lắp ráp 5.GĐ phóng thích: Giai đoạn phóng thích
HIV / AIDS
1. Khái niệm HIV: Khái niệm HIV
Nghiên cứu SGK, cho biết HIV là gì? HIV: (Human Immunodeficiency Virus) là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Gọi Virut HIV hay HIV là đúng? Gọi HIV là đúng vì chữ V là chữ viết tắt của "virut". Khái niệm AIDS: HIV / AIDS
HIV gây nên bệnh AIDS AIDS: Acquied Immune Deficiency Syndrome là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. Sự giảm số lượng tế bào của hệ thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể. Các vi sinh vật lợi dụng cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công, gọi là VSV cơ hội; các bệnh do VSV cơ hội gây nên gọi là bệnh cơ hội. Cơ chế: Cơ chế
Tại sao HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người? HIV gây nhiễm và phá huỷ một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4) làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể. 2. Các giai đoạn: 2. Các giai đoạn
Nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập sau trong 4 phút ? Giai đoạn Thời gian kéo dài Đặc điểm 1.Sơ nhiễm (giai đoạn cửa sổ) 2.Thời kì không triệu chứng 3.Thời kì biểu hiện triệu chứng AIDS 2 tuần đến 3 tháng từ 1 năm đến 10 năm Tuỳ cơ địa từng người Thường không biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ. Số lượng các tế bào LimphôT4 giảm dần Xuất hiện các bệnh cơ hội như sốt, tiêu chảy, sút cân, ung thư, lao... và chết. 3. CĐ lây truyền: 3. Con đường lây truyền
ĐƯỜNG MÁU ĐƯỜNG TÌNH DỤC TỪ MẸ SANG CON Ví dụ:
Người mẹ bị nhiễm HIV lây truyền sang thai nhi Mổ, truyền máu, ghép tạng của người nhiễm HIV Xăm mình 4. BP phòng ngừa: 4. Biện pháp phòng ngừa
Có những cách nào phòng tránh HIV? - Hiểu biết về HIV-AIDS: Cho đến nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu. Các thuốc hiện có chỉ làm chậm tiến trình dẫn đến bệnh AIDS. - Giữ lối sống lành mạnh. - Không tiêm chích ma tuý, loại trừ các tệ nạn xã hội. - Giữ vệ sinh y tế... Chữa trị: Chữa trị
Hiện nay chưa có thuốc chữa các bệnh do virut nói chung và HIV nói riêng. Tại sao? Thái độ: Theo em nên giữ thái độ như thế nào với người nhiễm HIV/AIDS
Trẻ em bị nhiễm HIV ở làng trẻ mồ côi. Thăm người nhiễm HIV/AIDS Củng cố
Câu hỏi 1: Củng cố
Yếu tố nào dẫn đến những người cùng nhiễm HIV nhưng có những người sống lâu hơn người khác
a. Cơ địa (sức khoẻ và sức đề kháng) của mỗi người
b. Dinh dưỡng tốt
c. Vệ sinh môi trường
d. Có người thân quan tâm, chăm sóc
e. Uống thuốc đúng giờ
f. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 2: Củng cố
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
- Thứ tự năm giai đoạn nhân lên của virut là: ||hấp phụ||, xâm nhập, ||tổng hợp||, ||lắp ráp||, và phóng thích. - Chu trình sinh tan: Virut nhân lên, ||tế bào chủ bị tan||. - HIV là virut gây ||suy giảm miễn dịch||. - AIDS là ||hội chứng suy giảm miễn dịch|| do HIV gây ra.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)