Bài 30. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
Chia sẻ bởi Lành Lan |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
KTBC
Câu 1:
Virut được cấu tạo từ hai thành phần cơ bản là
ADN và Lipit
Axit nucleic và vỏ Protein
Glucozo và vỏ Protein
Axit nucleic và thành Xenlulozo
Câu 2:
Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị protein được gọi là
capsome
thành tế bào
màng protein
màng sinh chất
Câu 3:
- Cấu trúc xoắn: Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của ||axit nucleic||. Cấu trúc xoắn thường làm cho virut có dạng ||hình que|| hay hình sợi (||virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại||) nhưng cũng có loại virut hình cầu. - Cấu trúc khối: ||Capsome|| sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều - ||Cấu trúc hỗn hợp||: Phagơ có cấu tạo giống ||con nòng nọc||, đầu có cấu trúc khối chứa axit nucleic giắn với đuôi có ||cấu trúc xoắn|| Bài mới
Trang bìa:
Tiết 31 - Bài 30, 31 SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN GV: Lành Lan I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT:
:
Tại sao mỗi loại virut chỉ xâm nhập vào một loại tế bào nhất định? II. HIV/AIDS:
1. Khái niệm về HIV:
HIV LÀ GÌ? :
:
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người 2. Ba con đường lây truyền HIV:
Những dịch cơ thể có khả năng nhiễm HIV - Máu +++ - Dịch sinh dục (dịch âm đạo, dịch cổ tử cung, tinh dịch) ++ - Sữa mẹ + - Chất nhầy bao quanh một số bộ phận của cơ thể (tim, phổi, khớp xương, màng ối…) + - Các dịch sinh học có chứa máu + :
- Lây qua máu: Tiêm trích ma tuý, truyền máu, xăm mình... :
Qua đường tình dục :
Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi hoặc truyền cho con qua sữa 3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh:
- Giai đoạn cửa sổ: T -CD4 lớn hơn 500 Kéo dài 2 tuần - 3 tháng. - Giai đoạn không triệu chứng: Số lượng tế bào Limpho T - CD4 giảm dần (200 - 400) Kéo dài 1 - 10 năm - Giai đoạn biểu hiện: T - CD4 nhơ hơn 200. Các bệnh cơ hội xuất hiện như tiêu chảy, viêm da, sưng hạch, lao... :
MỘT SỐ BIỂU HIỆN CỦA AIDS 4. Biện pháp phòng ngừa:
Thảo luận nhóm Mỗi nhóm tìm ít nhất 3 biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS - Tránh sự tiếp xúc trực tiếp giữa dòng máu, vết thương hở, niêm mạc với dịch cơ thể có nhiễm HIV - Chỉ truyền máu đã được xét nghiệm chắc chắn không mang bệnh - Luôn sử dụng dụng cụ đã tiệt trùng trong tiêm chích hoặc xăm trổ - Luôn sử dụng bao cao su trong khi giao hợp - Thực hiện lối sống lành mạnh - ..... :
- Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao? - Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm thế nào đối với xã hội? III. CÁC VIRUT KÍ SINH Ở VSV, TV VÀ CÔN TRÙNG:
1. Virut kí sinh ở VSV (Phagơ) - Có khoảng 3000 loài VR kí sinh ở hầu hết VSV nhân sơ (VK, xạ khuẩn), VSV nhân thực (nấm men, nấm sợi) - Xâm nhập trực tiếp & nhân lên theo 5 giai đoạn. - Tác hại: Khi TB sinh tan, TB tiềm tan gây nên thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh :
Nguyên nhân nào khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục (do chứa nhiều vi khuẩn) bỗng dưng trở nên trong? :
2. Virut kí sinh ở thực vật. :
- Chúng không có khả năng xâm nhập vào TB TV mà gây nhiễm nhờ côn trùng, truyền qua phấn hoa, hạt, qua các vết xây xát. Lan qua cầu sinh chất nối giữa các TB. Làm lá đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn; lá xoăn, héo, vàng rồi rụng; thân lùn hay còi cọc. Cách phòng bệnh do vi rut: + Chọn giống cây sạch bệnh. + Vệ sinh đồng ruộng. + Tiêu giệt vật trung gian truyền bệnh 2. Virut kí sinh ở thực vật. :
3. Virut kí sinh ở côn trùng - Xâm nhập qua đường tiêu hoá. VR xâm nhập vào TB ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể. - Gây bệnh cho côn trùng, hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho ĐV & người. IV. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THƯC TIỄN:
IV. Ứng dụng của vi rut trong thực tiễn 1. Trong sản xuất chế phẩm sinh học. (Interferon – IFN) 2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut Củng cố
Câu 1:
CHu trình nhân lên của virut có các giai đoạn lần lượt là
1. ||Hấp phụ|| 2. ||Xâm nhập|| 3. ||Sinh tổng hợp|| 4. ||Lắp ráp|| 5. ||Phóng thích|| Mục 1:
3 chữ cái. Từ chỉ số giai đoạn của quá trình xâm nhiễm và phát triển của virut trong tế bào chủ
6 chữ cái. Ở giai đoạn này, virut bám trên bề mặt của tế bào chủ
7 chữ cái, là sinh vật chủ của Phage
7 chữ cái, tên gọi của giai đoạn đầu tiên của quá trình xâm nhiễm HIV ở người
8 chữ cái. Giai đoạn này gọi là giai đoạn xâm nhập vào tế bào chủ của virut
8 chữ cái. Loại virut phát triển làm tan tế bào chủ ngay sau khi xaam nhập
7 chữ cái. Hiện tượng tế bào vẫn phát triển bình thường dù khi bộ gen của virut đã gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ
6 chữ cái. Ở giai đoạn này, có sự kết hợp giữa vỏ protêin với bộ gen để tạo virut mới trong tế bào chủ
5 chữ cái. là sinh vật có cấu tạo đon giản và nhỏ bé nhất trong thế giới sinh vật
11 chữ cái. Từ hoạt động này đã sản ra protêin và nguyên liệu di truyền cho virut trong tế bào vật chủ
Câu 1:
Virut được cấu tạo từ hai thành phần cơ bản là
ADN và Lipit
Axit nucleic và vỏ Protein
Glucozo và vỏ Protein
Axit nucleic và thành Xenlulozo
Câu 2:
Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị protein được gọi là
capsome
thành tế bào
màng protein
màng sinh chất
Câu 3:
- Cấu trúc xoắn: Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của ||axit nucleic||. Cấu trúc xoắn thường làm cho virut có dạng ||hình que|| hay hình sợi (||virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại||) nhưng cũng có loại virut hình cầu. - Cấu trúc khối: ||Capsome|| sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều - ||Cấu trúc hỗn hợp||: Phagơ có cấu tạo giống ||con nòng nọc||, đầu có cấu trúc khối chứa axit nucleic giắn với đuôi có ||cấu trúc xoắn|| Bài mới
Trang bìa:
Tiết 31 - Bài 30, 31 SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN GV: Lành Lan I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT:
:
Tại sao mỗi loại virut chỉ xâm nhập vào một loại tế bào nhất định? II. HIV/AIDS:
1. Khái niệm về HIV:
HIV LÀ GÌ? :
:
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người 2. Ba con đường lây truyền HIV:
Những dịch cơ thể có khả năng nhiễm HIV - Máu +++ - Dịch sinh dục (dịch âm đạo, dịch cổ tử cung, tinh dịch) ++ - Sữa mẹ + - Chất nhầy bao quanh một số bộ phận của cơ thể (tim, phổi, khớp xương, màng ối…) + - Các dịch sinh học có chứa máu + :
- Lây qua máu: Tiêm trích ma tuý, truyền máu, xăm mình... :
Qua đường tình dục :
Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi hoặc truyền cho con qua sữa 3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh:
- Giai đoạn cửa sổ: T -CD4 lớn hơn 500 Kéo dài 2 tuần - 3 tháng. - Giai đoạn không triệu chứng: Số lượng tế bào Limpho T - CD4 giảm dần (200 - 400) Kéo dài 1 - 10 năm - Giai đoạn biểu hiện: T - CD4 nhơ hơn 200. Các bệnh cơ hội xuất hiện như tiêu chảy, viêm da, sưng hạch, lao... :
MỘT SỐ BIỂU HIỆN CỦA AIDS 4. Biện pháp phòng ngừa:
Thảo luận nhóm Mỗi nhóm tìm ít nhất 3 biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS - Tránh sự tiếp xúc trực tiếp giữa dòng máu, vết thương hở, niêm mạc với dịch cơ thể có nhiễm HIV - Chỉ truyền máu đã được xét nghiệm chắc chắn không mang bệnh - Luôn sử dụng dụng cụ đã tiệt trùng trong tiêm chích hoặc xăm trổ - Luôn sử dụng bao cao su trong khi giao hợp - Thực hiện lối sống lành mạnh - ..... :
- Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao? - Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm thế nào đối với xã hội? III. CÁC VIRUT KÍ SINH Ở VSV, TV VÀ CÔN TRÙNG:
1. Virut kí sinh ở VSV (Phagơ) - Có khoảng 3000 loài VR kí sinh ở hầu hết VSV nhân sơ (VK, xạ khuẩn), VSV nhân thực (nấm men, nấm sợi) - Xâm nhập trực tiếp & nhân lên theo 5 giai đoạn. - Tác hại: Khi TB sinh tan, TB tiềm tan gây nên thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh :
Nguyên nhân nào khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục (do chứa nhiều vi khuẩn) bỗng dưng trở nên trong? :
2. Virut kí sinh ở thực vật. :
- Chúng không có khả năng xâm nhập vào TB TV mà gây nhiễm nhờ côn trùng, truyền qua phấn hoa, hạt, qua các vết xây xát. Lan qua cầu sinh chất nối giữa các TB. Làm lá đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn; lá xoăn, héo, vàng rồi rụng; thân lùn hay còi cọc. Cách phòng bệnh do vi rut: + Chọn giống cây sạch bệnh. + Vệ sinh đồng ruộng. + Tiêu giệt vật trung gian truyền bệnh 2. Virut kí sinh ở thực vật. :
3. Virut kí sinh ở côn trùng - Xâm nhập qua đường tiêu hoá. VR xâm nhập vào TB ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể. - Gây bệnh cho côn trùng, hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho ĐV & người. IV. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THƯC TIỄN:
IV. Ứng dụng của vi rut trong thực tiễn 1. Trong sản xuất chế phẩm sinh học. (Interferon – IFN) 2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut Củng cố
Câu 1:
CHu trình nhân lên của virut có các giai đoạn lần lượt là
1. ||Hấp phụ|| 2. ||Xâm nhập|| 3. ||Sinh tổng hợp|| 4. ||Lắp ráp|| 5. ||Phóng thích|| Mục 1:
3 chữ cái. Từ chỉ số giai đoạn của quá trình xâm nhiễm và phát triển của virut trong tế bào chủ
6 chữ cái. Ở giai đoạn này, virut bám trên bề mặt của tế bào chủ
7 chữ cái, là sinh vật chủ của Phage
7 chữ cái, tên gọi của giai đoạn đầu tiên của quá trình xâm nhiễm HIV ở người
8 chữ cái. Giai đoạn này gọi là giai đoạn xâm nhập vào tế bào chủ của virut
8 chữ cái. Loại virut phát triển làm tan tế bào chủ ngay sau khi xaam nhập
7 chữ cái. Hiện tượng tế bào vẫn phát triển bình thường dù khi bộ gen của virut đã gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ
6 chữ cái. Ở giai đoạn này, có sự kết hợp giữa vỏ protêin với bộ gen để tạo virut mới trong tế bào chủ
5 chữ cái. là sinh vật có cấu tạo đon giản và nhỏ bé nhất trong thế giới sinh vật
11 chữ cái. Từ hoạt động này đã sản ra protêin và nguyên liệu di truyền cho virut trong tế bào vật chủ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lành Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)