Bài 30. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Dũng |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Sự nhân lên của virus trong tế bào chủ
Bài 30
I. Chu trình nhân lên của virus
Chu trình nhân lên của phagơ
? Chu trình nhân lên của virus gồm
5 giai đoạn :
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập (Xâm nhiễm)
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích (Giải phóng)
GĐ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Trong giai đoạn hấp phụ, virus thực hiện hoạt động gì?
? virus bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế bào
GĐ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Gđ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Sự bám đặc hiệu của virus trên bề mặt tế bào có ý nghĩa gì?
Gđ2: xâm nhập
virus động vật
Phage
Quá trình xâm nhập của phage và của virus động vật khác nhau như thế nào ?
Phage: Enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.
VRĐV: Đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit Nuclêic
GĐ3: Sinh tổng hợp
Trong giai đoạn này, virus đã tổng hợp những vật chất nào ?
virus thực hiện quá trình tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của mình
Các nguyên liệu và enzim mà virus sử dụng có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn nguyên liệu và enzim: do tế bào chủ cung cấp
Gđ4: Lắp ráp
Diễn biến của giai đoạn này như thế nào?
? Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virus hoàn chỉnh.
Gđ 5: Phóng THCH
Trong giai đoạn này, hoạt động của virus như thế nào?
Bằng cách nào virus có thể phá vỡ tế bào để chui ra ngoài?
( virus có hệ gen mã hoá enzim lizôzim làm tan thành tế bào vật chủ)
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Giải phóng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chu trình sinh tan
Chu trình tiềm tan
Dựa vào hai đoạn phim trên, hãy cho biết:
Thế nào là chu trình sinh tan?
Thế nào là chu trình tiềm tan?
? Khi virus nhân lên mà làm tan tế bào thì gọi là chu trình sinh tan
? Khi ADN của virus gắn xen vào NST của tế bào mà tế bào vẫn sinh trưởng bình thường thì gọi là chu trình tiềm tan
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
* Là virut gây suy giảm miễn dịch ở người
1. Khái niệm về HIV
Thế nào là vi sinh vật cơ hội? Thế nào là bệnh cơ hội?
* Vi sinh vật cơ hội là vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công
* Bệnh cơ hội là bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra ( Ví dụ : Lao, phổi, viêm màng não,…..)
Các tế bào nào thường bị virút HIV tấn công ?
Các tế bào thường bi virut HIV tấn công là: Đại thực bào, tế bào LymphoT
HIV xâm nhập
phá hủy TB Lympho T4
Cơ thể mất khả năng miễn dịch
Các vi sinh vật tấn công (VSV cơ hội)
Các bệnh cơ hội
Qúa trình lây nhiễm HIV
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
1. Khái niệm về HIV
2. Ba con đường lây truyền HIV
Giai đoạn
Thời gian kéo dài
Đặc điểm
Sơ nhiễm
Không triệu
chứng
Biểu hiện
triệu chứng
AIDS
Kéo dài 2 tuần
đến 3 tháng
Kéo dài 1
đến 10 năm
Tùy từng người có thể
vài tháng đến vài năm
Thường không biểu hiện
triệu chứng hoặc biểu
hiện nhẹ
Số lượng tế bào Limpô
T4 giảm dần
Xuất hiện các bệnh cơ hội :ỉa
chảy, viêm da, viêm đường hô
hấp, sốt cao kéo dài,.
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
2. Ba con đường lây truyền HIV
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
1. Khái niệm về HIV
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
2. Ba con đường lây truyền HIV
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
4. Biện pháp phòng ngừa
1. Khái niệm về HIV
+ Nâng cao hiểu biết về HIV, AIDS.
+ Tuyên truyền cho mọi người hiểu biết về AIDS.
+ Sống lành mạnh.
+ Loại trừ các tệ nạn xã hội.
+ Vệ sinh y tế: Không dùng chung kim tiêm.
Làm thế nào để phòng tránh HIV/AIDS tốt nhất?
Hiện nay đã có thuốc chữa được các bệnh do virut nói chung và virut HIV nói riêng chưa? Tại sao ?
Do virut kí sinh trong tế bào do đó các thuốc kháng sinh không tác động được đến virut, hoặc trước khi tiêu diệt được virut thì chính thuốc đã phá huỷ tế bào
II. HIV/AIDS
Vận dụng những hiểu biết của mình về virut HIV,
hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Chọn câu trả lời đúng nhất về virut HIV:
HIV là virut gây bệnh ung thư.
HIV là virut gây bệnh chân tay miệng.
HIV là virut gây bệnh cúm H5N1.
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
2. Vi sinh vật cơ hội là:
A. Là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm
miễn dịch để tấn công.
B. Là VSV sống tự do ngoài môi trương.
C. Là VSV tấn công tế bào limphô T4.
D. Cả A và C đều đúng.
3. HIV lây truyền qua những con đường nào?
Qua đường máu, đường tình dục, tiêu hóa.
Qua đường máu, đường hô hấp, đường sinh dục.
Qua đường tình dục, đường hô hấp và đường tiêu hóa.
Qua đường máu, đường tình dục, đường nhau thai và sữa mẹ.
4.Các giai đoạn phát triển của bệnh theo trật tự như sau:
Giai đoạn sơ nhiễm Giai đoạn không triệu chứng
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
B. Giai đoạn sơ nhiễm Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn không triệu chứng Giai đoạn sơ nhiễm
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
D. Giai đoạn không triệu chứng Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
Giai đoạn sơ nhiễm
5. Câu nào không đúng trong các câu trả lời sau về cách phòng ngừa HIV:
A. Hiểu biết về AIDS
B. Sống lành mạnh
C. Loại trừ tệ nạn xã hội
D. Vệ sinh y tế
E. Xa lỏnh, mi?t th? ngu?i b? nhi?m HIV.
Các tế bào mà HIV tấn công
Đại thực bào
Tế bào limphoT4
Con người bị lây nhiễm virus HIV từ những giống khỉ dạng người cư trú tại Trung Phi
Ngu?i b? b?nh AIDS
Câu hỏi
A. Giai đoạn hấp phụ.
B. Giai đoạn xâm nhập.
C. Giai đoạn tổng hợp.
D. Giai đoạn lắp ráp.
A. hấp phụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
C. tổng hợp.
A. Giai đoạn hấp phụ.
Câu 2. Sự hình thành ADN và protein của phagơ diễn ra ở giai đoạn:
Câu 1. Phagơ bám lên bề mặt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
Câu hỏi
A. ADN.
B. Hai sợi đơn ARN
C. Một sợi ARN .
D. ADN và ARN.
A. tế bào sinh dục.
B. tế bào sinh dưỡng.
C. hồng cầu.
D. tế bào limpho T.
D. tế bào limpho T.
B. Hai sợi đơn ARN
Câu 4. Loại tế bào mà virut HIV tấn công là:
Câu 3. Axit nucleic của virut HIV là gì?
Bài 30
I. Chu trình nhân lên của virus
Chu trình nhân lên của phagơ
? Chu trình nhân lên của virus gồm
5 giai đoạn :
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập (Xâm nhiễm)
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích (Giải phóng)
GĐ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Trong giai đoạn hấp phụ, virus thực hiện hoạt động gì?
? virus bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế bào
GĐ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Gđ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Sự bám đặc hiệu của virus trên bề mặt tế bào có ý nghĩa gì?
Gđ2: xâm nhập
virus động vật
Phage
Quá trình xâm nhập của phage và của virus động vật khác nhau như thế nào ?
Phage: Enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.
VRĐV: Đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit Nuclêic
GĐ3: Sinh tổng hợp
Trong giai đoạn này, virus đã tổng hợp những vật chất nào ?
virus thực hiện quá trình tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của mình
Các nguyên liệu và enzim mà virus sử dụng có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn nguyên liệu và enzim: do tế bào chủ cung cấp
Gđ4: Lắp ráp
Diễn biến của giai đoạn này như thế nào?
? Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virus hoàn chỉnh.
Gđ 5: Phóng THCH
Trong giai đoạn này, hoạt động của virus như thế nào?
Bằng cách nào virus có thể phá vỡ tế bào để chui ra ngoài?
( virus có hệ gen mã hoá enzim lizôzim làm tan thành tế bào vật chủ)
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Giải phóng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chu trình sinh tan
Chu trình tiềm tan
Dựa vào hai đoạn phim trên, hãy cho biết:
Thế nào là chu trình sinh tan?
Thế nào là chu trình tiềm tan?
? Khi virus nhân lên mà làm tan tế bào thì gọi là chu trình sinh tan
? Khi ADN của virus gắn xen vào NST của tế bào mà tế bào vẫn sinh trưởng bình thường thì gọi là chu trình tiềm tan
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
* Là virut gây suy giảm miễn dịch ở người
1. Khái niệm về HIV
Thế nào là vi sinh vật cơ hội? Thế nào là bệnh cơ hội?
* Vi sinh vật cơ hội là vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công
* Bệnh cơ hội là bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra ( Ví dụ : Lao, phổi, viêm màng não,…..)
Các tế bào nào thường bị virút HIV tấn công ?
Các tế bào thường bi virut HIV tấn công là: Đại thực bào, tế bào LymphoT
HIV xâm nhập
phá hủy TB Lympho T4
Cơ thể mất khả năng miễn dịch
Các vi sinh vật tấn công (VSV cơ hội)
Các bệnh cơ hội
Qúa trình lây nhiễm HIV
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
1. Khái niệm về HIV
2. Ba con đường lây truyền HIV
Giai đoạn
Thời gian kéo dài
Đặc điểm
Sơ nhiễm
Không triệu
chứng
Biểu hiện
triệu chứng
AIDS
Kéo dài 2 tuần
đến 3 tháng
Kéo dài 1
đến 10 năm
Tùy từng người có thể
vài tháng đến vài năm
Thường không biểu hiện
triệu chứng hoặc biểu
hiện nhẹ
Số lượng tế bào Limpô
T4 giảm dần
Xuất hiện các bệnh cơ hội :ỉa
chảy, viêm da, viêm đường hô
hấp, sốt cao kéo dài,.
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
2. Ba con đường lây truyền HIV
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
1. Khái niệm về HIV
Bài 30 : Sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
I. Chu trình nhân lên của virút
II. HIV/AIDS
2. Ba con đường lây truyền HIV
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
4. Biện pháp phòng ngừa
1. Khái niệm về HIV
+ Nâng cao hiểu biết về HIV, AIDS.
+ Tuyên truyền cho mọi người hiểu biết về AIDS.
+ Sống lành mạnh.
+ Loại trừ các tệ nạn xã hội.
+ Vệ sinh y tế: Không dùng chung kim tiêm.
Làm thế nào để phòng tránh HIV/AIDS tốt nhất?
Hiện nay đã có thuốc chữa được các bệnh do virut nói chung và virut HIV nói riêng chưa? Tại sao ?
Do virut kí sinh trong tế bào do đó các thuốc kháng sinh không tác động được đến virut, hoặc trước khi tiêu diệt được virut thì chính thuốc đã phá huỷ tế bào
II. HIV/AIDS
Vận dụng những hiểu biết của mình về virut HIV,
hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Chọn câu trả lời đúng nhất về virut HIV:
HIV là virut gây bệnh ung thư.
HIV là virut gây bệnh chân tay miệng.
HIV là virut gây bệnh cúm H5N1.
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
2. Vi sinh vật cơ hội là:
A. Là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm
miễn dịch để tấn công.
B. Là VSV sống tự do ngoài môi trương.
C. Là VSV tấn công tế bào limphô T4.
D. Cả A và C đều đúng.
3. HIV lây truyền qua những con đường nào?
Qua đường máu, đường tình dục, tiêu hóa.
Qua đường máu, đường hô hấp, đường sinh dục.
Qua đường tình dục, đường hô hấp và đường tiêu hóa.
Qua đường máu, đường tình dục, đường nhau thai và sữa mẹ.
4.Các giai đoạn phát triển của bệnh theo trật tự như sau:
Giai đoạn sơ nhiễm Giai đoạn không triệu chứng
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
B. Giai đoạn sơ nhiễm Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn không triệu chứng Giai đoạn sơ nhiễm
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
D. Giai đoạn không triệu chứng Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
Giai đoạn sơ nhiễm
5. Câu nào không đúng trong các câu trả lời sau về cách phòng ngừa HIV:
A. Hiểu biết về AIDS
B. Sống lành mạnh
C. Loại trừ tệ nạn xã hội
D. Vệ sinh y tế
E. Xa lỏnh, mi?t th? ngu?i b? nhi?m HIV.
Các tế bào mà HIV tấn công
Đại thực bào
Tế bào limphoT4
Con người bị lây nhiễm virus HIV từ những giống khỉ dạng người cư trú tại Trung Phi
Ngu?i b? b?nh AIDS
Câu hỏi
A. Giai đoạn hấp phụ.
B. Giai đoạn xâm nhập.
C. Giai đoạn tổng hợp.
D. Giai đoạn lắp ráp.
A. hấp phụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
C. tổng hợp.
A. Giai đoạn hấp phụ.
Câu 2. Sự hình thành ADN và protein của phagơ diễn ra ở giai đoạn:
Câu 1. Phagơ bám lên bề mặt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
Câu hỏi
A. ADN.
B. Hai sợi đơn ARN
C. Một sợi ARN .
D. ADN và ARN.
A. tế bào sinh dục.
B. tế bào sinh dưỡng.
C. hồng cầu.
D. tế bào limpho T.
D. tế bào limpho T.
B. Hai sợi đơn ARN
Câu 4. Loại tế bào mà virut HIV tấn công là:
Câu 3. Axit nucleic của virut HIV là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)