Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Châu Thị Thùy Dung |
Ngày 08/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 23
QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
* Định nghĩa quá trình hình thành loài mới :
1. Hình thành loài bằng con đường địa lý :
2. Hình thành loài bằng con đường sinh thái :
3. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
Là quá trình lịch sử cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc .
Trang 2
+ Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lý rồi tới các loài mới.
Ví dụ : loài chim sẻ ngô (Parus major).
+ Là phương thức có cả ở thực vật và động vật.
+ Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Trang 2
+ Trong cùng một khu phân bố địa lý, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.
+ Thường gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ.
Ví d? : SGK
Trang 2
+ Phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, nhất là ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.
+ Loài mới không xuất hiện với một đột biến mà thường là có sự tích luỹ một tổ hợp nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Ñònh nghóa quaù trình hình thaønh loaøi môùi và neâu caùc con ñöôøng hình thaønh loaøi môùi, cho một ví duï.
Củng cố
QT gốc ĐK địa lí nòi địa lí loài mới
QT gốc ĐK sinh thái nòi sinh thái loài mới
Cỏ chăn nuôi Spartina ở Anh 2n = 120 NST
Cỏ gốc Mỹ 2n = 70 NST
2n = 120 NST
Cỏ gốc Châu Âu 2n = 50 NST
n = 25
n = 35
2n = 60 NST
(25 + 35)
Trang 7
QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
* Định nghĩa quá trình hình thành loài mới :
1. Hình thành loài bằng con đường địa lý :
2. Hình thành loài bằng con đường sinh thái :
3. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
Là quá trình lịch sử cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc .
Trang 2
+ Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lý rồi tới các loài mới.
Ví dụ : loài chim sẻ ngô (Parus major).
+ Là phương thức có cả ở thực vật và động vật.
+ Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Trang 2
+ Trong cùng một khu phân bố địa lý, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.
+ Thường gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ.
Ví d? : SGK
Trang 2
+ Phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, nhất là ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.
+ Loài mới không xuất hiện với một đột biến mà thường là có sự tích luỹ một tổ hợp nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Ñònh nghóa quaù trình hình thaønh loaøi môùi và neâu caùc con ñöôøng hình thaønh loaøi môùi, cho một ví duï.
Củng cố
QT gốc ĐK địa lí nòi địa lí loài mới
QT gốc ĐK sinh thái nòi sinh thái loài mới
Cỏ chăn nuôi Spartina ở Anh 2n = 120 NST
Cỏ gốc Mỹ 2n = 70 NST
2n = 120 NST
Cỏ gốc Châu Âu 2n = 50 NST
n = 25
n = 35
2n = 60 NST
(25 + 35)
Trang 7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Thị Thùy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)