Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trong | Ngày 10/05/2019 | 92

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT TIỂU CẦN
TẬP THỂ LỚP 10B1
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 1: kể tên các thông số trạng thái của một
lượng khí?
Trả Lời
P: áp suất
V: thể tích
T: nhiệt độ tuyệt đối
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 2: Thế nào là quá trình đẳng nhiệt?
Trả Lời
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ
được giữ không đổi gọi tắt là quá trình đẳng nhiệt.

NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật
Bôi-lơ - Ma-ri-ốt?
Trả Lời
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định. A�p suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

P ~ hay P.V = hằng số
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 4: Nêu khái niệm nhiệt độ tuyệt đối?
Cách đổi nhiệt độ từ oC sang oK như thế nào?
Trả Lời
Là nhiệt độ theo nhiệt giai Ken-vin
T = 273 + t


Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
I. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH.
II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH


Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
Nhà vật lý người Pháp Sa-clơ (J.Charles (1746- 1823)) đã làm thí nghiệm để xem xét vấn đề sau đây: Nếu thể tích không đổi và thay đổi nhiệt độ thì áp suất của khí thay đổi như thế nào?

Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ

Nước nóng
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
I. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH.
Từ thí nghiệm như trên em có nhận xét gì về
mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ khi thể
tích không đổi?



Định nghĩa thế nào là quá trình đẳng tích?
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
I. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH.
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích
Không đổi là quá trình đẳng tích.
II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
1.Thí Nghiệm:
Thí nghiệm gồm:
-Bình đựng khí kín
(có thể tích không đổi)
-Nhiệt kế
-A�p kế
-Đèn cồn
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
1
0
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
1.Thí Nghiệm:
Quan sát thí nghiệm và cho biết mối quan hệ
giữa nhiệt độ và áp suất của cùng một lượng
khí khi thể tích không đổi?
Chú ý: cần quan sát đồng hồ đo áp suất khí trong bình ở các nhiệt độ khác nhau. Điền vào bảng 30.1
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
1.Thí Nghiệm:










C1: Hãy tính các giá trị của P/T ở bảng trên từ đó rút rút ra mối liên hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích?

332,4
376
1,25
332,4
361
1,20
332,3
331
1,10
332,2
301
1,00
P/T
T( 0K)
P(105 Pa)
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
1.Thí Nghiệm:
Trong quá trình đẳng tích P ~ T
Từ thí nghiệm hãy phát biểu mối quan hệ giữa P và T khi thể tích không đổi?

Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
2. Định luật Sác-Lơ
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí
nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối.
= hằng số

Chú ý: Độ lớn hằng số phụ thuộc vào khối lượng
khí và thể tích khí
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
2. Định luật Sác-Lơ
Gọi: P1,T1 :là áp suất và nhiệt độ ở trạng thái 1
P2,T2 :là áp suất và nhiệt độ ở trạng thái 2
Vận dụng định luật Sác-Lơ viết biểu thức ứng với trạng thái 1 và 2 như thế nào?
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
Ví dụ: Tính áp suất của một lượng khí ở 300C, biết áp
suất ở 00C là 1,20.105 pa và thể tích khí không đổi.
Tóm tắt
Trạng thái 1
P1= 1,20.105 pa
t1 = 00C
Trạng thái 2
t2 = 300C
P2 =?
Giải
t1 = 00C ta được: T1 = 273K
t2 = 300C ta được: T2 =273 +30 = 303K
Vì thể tích khí không đổi nên:
Ta có:



P2 = 1,33.105Pa

Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
C2: Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả thí
nghiệm để vẽ đường biểu diễn sự biến thiên
của p theo T trong hệ toạ độ (P,T)?

1,25
0,75
1
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
P (10 5 Pa)
400
300
200
100
0,25
0
T (K)
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Như thế nào gọi là đường đẳng tích?
Chúng ta kéo dài đường đẳng tích đi qua gốc toạ độ được không?
0,5
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo
nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường
đẳng tích.
Chú ý: không kéo dài đường biểu diễn tới gốc
toạ độ. Vì tại O: T = 0, P = 0 là điều không thể
thực hiện ở điều kiện thí nghiệm bình thường .

P1
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
P (10 5 Pa)
0
T (K)
V1
V2
Đường đẳng tích ở trên có thể tích như thế nào so với đường đẳng tích ở dưới?
T1= T2
P2
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Từ đồ thị ta có: P1 > P2
Theo định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
P1.V1 = P2.V2



P1 ~ mà P1 > P2 (T Không đổi)

V1 < V2




Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
P (10 5 Pa)
0
T (K)
V1
V2
Vậy đường đẳng tích ở trên có thể tích nhỏ hơn so với đường đẳng tích ở dưới?
T1= T2
P2
P1
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
C3: Đường biểu diễn này có đặc điểm gì?
Trả lời
Đường biểu diễn là đường thẳng, nếu kéo dài
sẽ đi qua gốc toạ độ
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với nội dung của định luật Sác - lơ ?

= hằng số.

.
C.
.
D.
.
B.
A..
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Quá trình nào sau đây có liên quan tới
định luật Sác-lơ ?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng,
phồng lên như cũ.
B. Thổi không khi vào một quả bóng bay.
C. Đun nóng khí trong một xilanh kín.
D. Đun nóng khí trong một xilanh hở.
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
DẶN DÒ
Về nhà các em học bài và làm bài tập trang 162
Xem bài mới
Đọc phần em có biết
TRƯỜNG THPT TIỂU CẦN
TẬP THỂ LỚP 10B1
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trong
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)