Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thiên Kim |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chào các thầy cô đã đến tham dự buổi học
QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
1. Thí nghiệm
2. Định luật Sác-lơ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
QÚA TRÌNH ĐẲNG TÍCH:
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích
không đổi là quá trình đẳng tích.
Trong bài trước chúng ta đã biết quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.Vậy một cách tương tự thì quá trình đẳng tích là quá trình như thế nào?
??Hãy viết các thông số trạng thái của hai trạng thái
trong quá trình đẳng tích.
Trả lời: Trạng thái 1 : P1 , V, T1
Trạng thái 2 : P2 , V, T2
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ:
1/ Thí nghiệm:
Cố định vị trí của pitton để giữ cho thể tích khí trong xilanh không đổi. Dùng nước nóng trong bình để thay đổi nhiệt độ khí trong xilanh. Sự thay đổi áp suất của khí trong xilanh được đo bằng áp kế
Kết quả thí nghiệm
Bảng 30.1
Câu C1:
Hãy tính các giá trị P/T ở bảng 30.1. Từ đó rút ra
mối liên hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích
2/ Định luật Sác-Lơ:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Nếu xét quá trình biến đổi từ trạng thái 1 (P1,V,T1) sang trạng thái 2 (P2,V,T2) thì
Bài tập ví dụ:
Tính áp suất của lượng khí ở 00C, biết áp suất ở 270C là 1,5.105 pa. Xem thể tích của lượng khí không đổi.
Hướng dẫn giải:
Ta có T1 = 0 + 273 = 2730K
T2 = 27 + 273 = 3000K
Đồng thời P2 = 1,5.105 pa
Vận dụng định luật Sác lơ ta có:
Đáp án:
P1 = 1,365.105 pa
II. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Câu C2: Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả bảng 30.1 để vẽ đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ tọa độ (P,T).
Trên trục tung ứng 1cm ứng với 0,25.105 pa.
Trên trục hoành 1cm ứng với 50K
Trả lời: Xét một cách gần đúng thì sự phụ thuộc của P vào T trong hệ (P, T) là 1 đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất
theo nhiệt độ khi thể tích không đổi
gọi là đường đẳng tích.
Khái niệm
Câu C3: Đường biễu diễn này có đặc điểm gì?
Trả lời:
Đường biễu diễn có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ
P
Hướng dẫn:
- Kẻ một đường thẳng song song với trục p cắt các
đường V1 tại điểm A và cắt đường V2 tại điểm B
ứng với các giá trị của áp suất lần lượt là P1 và P2.
Khi đó quá trình AB là quá trình đẳng nhiệt.
Hãy so sánh các giá trị
Thể tích V1, V2 ???
Vận dụng định luật Bôi lơ- Mariot ta có
P1.V1= P2.V2
Vì P1 > P2 nên ta có V1 < V2
V1 < V2
Hướng dẫn:
- Kẻ một đường thẳng song song với trục p cắt các
đường V1 tại điểm A và cắt đường V2 tại điểm B
ứng với các giá trị của áp suất lần lượt là P1 và P2.
Khi đó quá trình AB là quá trình đẳng nhiệt.
Bài 1: Trong hệ tọa độ (P,T), đường biễu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A, Đường hypebol
B, Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
C, Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D, Đường thẳng cắt trục P tại điểm P= P0.
Đáp án
CỦNG CỐ
Bài 2: Một bình chứa lượng khí
ở nhiệt độ 270C. Và áp suất 2 bar
( 1bar = 105 pa). Hỏi nhiệt độ phải giảm
bao nhiêu độ để áp suất giảm đi một nửa.
Hướng dẫn giải:
Nếu gọi P1, P2, V1, V2 là áp suất và nhiệt độ ở trạng thái đầu và trạng thái cuối khi đó ta có: P1 = 2P2 , Vận dụng định luật Sác lơ ta có:
=> T1 = 2T2 => T2 = 1500K nên t2 = -123 0C
Độ giảm là t1 – t2 = 1500C
T1 =27 + 273 = 3000K
CỦNG CỐ
Bài tập về nhà :
Các bài tập trang 162 SGK
Bài tập 30.6, 30.7, 30.8
trong Sách BTVL 10 trang 69
Chân thành cảm ơn
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chào các thầy cô đã đến tham dự buổi học
QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
1. Thí nghiệm
2. Định luật Sác-lơ
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
QÚA TRÌNH ĐẲNG TÍCH:
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích
không đổi là quá trình đẳng tích.
Trong bài trước chúng ta đã biết quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.Vậy một cách tương tự thì quá trình đẳng tích là quá trình như thế nào?
??Hãy viết các thông số trạng thái của hai trạng thái
trong quá trình đẳng tích.
Trả lời: Trạng thái 1 : P1 , V, T1
Trạng thái 2 : P2 , V, T2
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ:
1/ Thí nghiệm:
Cố định vị trí của pitton để giữ cho thể tích khí trong xilanh không đổi. Dùng nước nóng trong bình để thay đổi nhiệt độ khí trong xilanh. Sự thay đổi áp suất của khí trong xilanh được đo bằng áp kế
Kết quả thí nghiệm
Bảng 30.1
Câu C1:
Hãy tính các giá trị P/T ở bảng 30.1. Từ đó rút ra
mối liên hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích
2/ Định luật Sác-Lơ:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Nếu xét quá trình biến đổi từ trạng thái 1 (P1,V,T1) sang trạng thái 2 (P2,V,T2) thì
Bài tập ví dụ:
Tính áp suất của lượng khí ở 00C, biết áp suất ở 270C là 1,5.105 pa. Xem thể tích của lượng khí không đổi.
Hướng dẫn giải:
Ta có T1 = 0 + 273 = 2730K
T2 = 27 + 273 = 3000K
Đồng thời P2 = 1,5.105 pa
Vận dụng định luật Sác lơ ta có:
Đáp án:
P1 = 1,365.105 pa
II. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Câu C2: Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả bảng 30.1 để vẽ đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ tọa độ (P,T).
Trên trục tung ứng 1cm ứng với 0,25.105 pa.
Trên trục hoành 1cm ứng với 50K
Trả lời: Xét một cách gần đúng thì sự phụ thuộc của P vào T trong hệ (P, T) là 1 đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất
theo nhiệt độ khi thể tích không đổi
gọi là đường đẳng tích.
Khái niệm
Câu C3: Đường biễu diễn này có đặc điểm gì?
Trả lời:
Đường biễu diễn có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ
P
Hướng dẫn:
- Kẻ một đường thẳng song song với trục p cắt các
đường V1 tại điểm A và cắt đường V2 tại điểm B
ứng với các giá trị của áp suất lần lượt là P1 và P2.
Khi đó quá trình AB là quá trình đẳng nhiệt.
Hãy so sánh các giá trị
Thể tích V1, V2 ???
Vận dụng định luật Bôi lơ- Mariot ta có
P1.V1= P2.V2
Vì P1 > P2 nên ta có V1 < V2
V1 < V2
Hướng dẫn:
- Kẻ một đường thẳng song song với trục p cắt các
đường V1 tại điểm A và cắt đường V2 tại điểm B
ứng với các giá trị của áp suất lần lượt là P1 và P2.
Khi đó quá trình AB là quá trình đẳng nhiệt.
Bài 1: Trong hệ tọa độ (P,T), đường biễu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A, Đường hypebol
B, Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
C, Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D, Đường thẳng cắt trục P tại điểm P= P0.
Đáp án
CỦNG CỐ
Bài 2: Một bình chứa lượng khí
ở nhiệt độ 270C. Và áp suất 2 bar
( 1bar = 105 pa). Hỏi nhiệt độ phải giảm
bao nhiêu độ để áp suất giảm đi một nửa.
Hướng dẫn giải:
Nếu gọi P1, P2, V1, V2 là áp suất và nhiệt độ ở trạng thái đầu và trạng thái cuối khi đó ta có: P1 = 2P2 , Vận dụng định luật Sác lơ ta có:
=> T1 = 2T2 => T2 = 1500K nên t2 = -123 0C
Độ giảm là t1 – t2 = 1500C
T1 =27 + 273 = 3000K
CỦNG CỐ
Bài tập về nhà :
Các bài tập trang 162 SGK
Bài tập 30.6, 30.7, 30.8
trong Sách BTVL 10 trang 69
Chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thiên Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)