Bài 30. Lưu huỳnh

Chia sẻ bởi Vũ Thị Phương Linh | Ngày 10/05/2019 | 189

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu phương pháp điều chế Oxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Khái niệm dạng thù hình.
Oxi có những dạng thù hình nào? Cách phân biệt.
ĐÁP ÁN
*Trong công nghiệp:
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- Điện phân dung dịch (NaOH, H2SO4, NaNO3,…)

* Trong phòng thí nghiệm:
- Điện phân nước

H2O
H2
O2
+
KClO3
KCl
O2
+
- Nhiệt phân một số chất ( KClO3, KMnO4, KNO3, HgO,…)
2
2
2
2
3
2. Những đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố gọi là những dạng thù hình.
Oxi có hai dạng thù hình:
Phân biệt Oxi và Ozon: Dùng dung dịch KI trong
hồ tinh bột. Khí làm dung dịch từ không màu
chuyển thành màu xanh là Ozon.
KI
KI
O2
O3
O2
I2
KOH
2
2
+
+
+
+
Oxi (O2)

Ozon (O3)
I2
+
hồ tinh bột
xanh
Bài: LƯU HUỲNH.
Kí hiệu nguyên tử:
Cấu hình electron:
[Ne] 3s2 3p4

I/ LÝ TÍNH – CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Chất rắn, màu vàng, giòn.
Không tan, không thấm nước. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Dẫn điện và nhiệt kém.
Nhiệt độ nóng chảy: 112,8oC.
Nhiệt độ sôi: 444,6C
1/ Lý tính:
Srắn
Slỏng
Slỏng
(vàng nâu)
(lưu huỳnh dẻo)
trở nên nhớt quánh
Slỏng
S sôi (tạo hơi màu vàng da cam)
2/ Cấu tạo phân tử:
(nâu sẫm)
II/ HÓA TÍNH:
Những số oxi hóa của lưu huỳnh:
-2,
0,
+4,
+6.
hoặc
: Tính khử
: Tính oxi hóa
S
0
S
0
S
+4
S
+6
S
-2
Đơn chất lưu huỳnh có số oxi hóa:
1/ Tác dụng với kim loại:
S + KL Muối Sunfua
to
VD:
Na
Fe
Hg
S
S
S
+
+
+
Na2S
FeS
HgS
to
2
-2
-2
-2
+2
0
0
0
Natri sunfua
Sắt (II) sunfua
Thủy ngân sunfua
Lưu huỳnh là chất oxi hóa
Phản ứng với hầu như tất cả phi kim ( trừ Nitơ và Iôt ).
2/ Tác dụng với phi kim:
H2
C
+
+
S
S
to
to
H2S
CS2
0
0
2
-2
-2
O2
S
+
to
SO2
+4
0
F2
S
+
3
to
SF6
0
+6
Hidro sunfua
Cacbon disunfua
Lưu huỳnh dioxit
Lưu huỳnh hexaflorua
VD:
3/ Tác dụng với hợp chất:
VD:
S
S
S
S
Lưu ý:
+
+
+
+
KClO3
HNO3,đ
H2SO4,đ
HCl
to
to
to
to
SO2
H2SO4
KCl
H2O
NO2
+
SO2
H2O
+
+
+
3
3
2
2
3
2
2
6
6
2
0
0
0
+6
+4
+4
+6
+5
+5
+4
-1
(H2SO4,l)
-Lưu huỳnh sẽ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh.
-Lưu huỳnh sẽ thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
VD:Kim loại, các phi kim có tính oxi hóa yếu (H2, C, …)
VD:Các phi kim có tính oxi hóa mạnh (O2, F2,…), hợp chất (HNO3 đ, H2SO4 đ,…)
Ngoài tính oxi hóa và tính khử, lưu huỳnh còn thể hiện tính tự oxi hóa–khử.
Lưu ý:
S
+
KOHđ
K2S
K2SO3
H2O
to
+
+
2
3
3
6
-2
0
+4
III/ Lưu huỳnh trong tự nhiên - Ứng dụng:
1/ Lưu huỳnh trong tự nhiên:
- Trạng thái tự do (mỏ lưu huỳnh).
- Trong thành phần hợp chất:
Pirit Sắt ( FeS2 )
Xfalerit ( SnS )
Galen ( PbS )
Na2SO4 . 10H2O
CaSO4 . 2H2O ( thạch cao )
MgSO4 . 7H2O (muối chát )
- Trong cơ thể động , thực vật.
2/ Ứng dụng:
- Sản xuất H2SO4.
- Lưu hóa cao su.
- Chế tạo thuốc súng, công nghiệp diêm.
- Trừ sâu, chế mỡ chữa bệnh ngoài da.
v.v...
Câu 1: Lưu huỳnh không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây:
a.
b.
c.
d.
KOHđ
KClO3
HCl
Al
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 2: Lưu huỳnh không thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây:
a.
b.
c.
d.
F2
HNO3,đ
H2
H2SO4,đ
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn trả lời sai mất rồi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Phương Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)