Bài 30. Lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
TRƯỜNG THPT EASÚP
BÀI 30 LƯU HUỲNH
Tiết chương trình : 51
GV : NGUYỄN THẮNG
2
NỘI DUNG BÀI DẠY
I) VỊ TRÍ,CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
II) TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III) TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
IV) ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
V) TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
2)Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
1) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
a) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại nat tri
b) Lưu huỳnh tác dụng với hiđro
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
3
I) VỊ TRÍ,CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Hãy quan sát bảng hệ thống tuần hoàn và từ đó cho biết chu kì , nhóm của lưu huỳnh . Cấu hình electron của nó ?
BTH
Vậy :
+ Lưu huỳnh ở chu kì 3 , nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
+ Lưu huỳnh có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p4.
4
II) TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Trả lời :
Dạng thù hình là các dạng đơn chất của cùng một nguyên tố hoá học nhưng chúng có thành phần phân tử khác nhau hoặc có kiểu tinh thể khác nhau
1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Vậy lưu huỳnh có những dạng thù hình quan trọng nào ?
Hãy quan sát cấu tạo tinh thể lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà chúng khác nhau chỗ nào?
Trả lời :
Thế nào là dạng thù hình ?
MHTT- S
5
2)Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
Hãy quan sát mô hình phân tử lưu huỳnh và cho biết nó tồn tại phân tử gồm bao nhiêu nguyên tử và liên kết giữa chúng là liên kết gì ?
Vậy
Ở nhiệt độ thấp hơn 1130C S∝ và Sβ là những chất rắn màu vàng . Phân tử tồn tại gồm tám nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành vòng kín và liên kết tạo thành giữa chúng là liên kết cộng hoá trị không có cực.
Tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ ?
MHPT-S8
6
+Ở 1190C S∝ và Sβ đều nóng chảy và cho chất lỏng màu vàng có độ nhớt cao.
+Ở 1870C lưu huỳnh lỏng trở nên đặc nhớt và có màu nâu đỏ.
+Ở 4450C lưu huỳnh sôi và các phân tử các phân tử lưu huỳnh bị phá vỡ và trở thành những phân tử nhỏ hơn.
Ví dụ : Ở 14000C hơi lưu huỳnh là những phân tử S2 nhưng ở 17000C hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.
Vì sao trong các phản ứng hoá học ngườI ta không biễu diễn công thức hoá học của lưu huỳnh là S8 mà biễu diễn S ?
Chú ý :
+Khi bị đun nóng phân tử S8 bị phân huỷ tạo ra phân tử lưu huỳnh có số nguyên tử ít hơn.
+Để đơn giản khi viết phương trình phản ứng hopá học người ta viết S thay cho S8.
7
III) TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Từ cấu hình electron và độ âm điên . Hãy cho biết S có thể có những mức oxihoá nào tại sao?
Vậy
+ Vì S có độ âm điện tương đốI lớn (2,58) chỉ kém F , O , Cl và có 6electron ở lớp ngoài cùng nên S có số oxihoá –2 trong hợp chất với kim loại và hidro và có số oxihoá +4, +6 trong hợp chất với oxi, clo, flo.
Từ các mức oxihoá trên hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh?
+ Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh đó là vừa thể hiện tính khử vừa thể hiên tính oxihoá.
8
1) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
a) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại nat tri
Hãy quan sát thí nghiệm xảy ra giữa natri và lưu huỳnh từ đó cho biết hiện tượng, viết phản ứng xảy và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
S+Na
Vậy
Phản xảy ra mãnh liệt kèm theo sự toả nhiệt mạnh đã làm biến dạng ống nghiệm và cho sản phẩm là natri sunfua .
Hãy viết các phản ứng xảy ra khi cho lưu huỳnh lần lược phản ứng với nhôm, sắt ,đồng và cho biết vai trò của chất tham giabphản ứng?
.
Kết luận : Lưu huỳnh có khả năng oxihoá hầu hết các kim loại.
9
b) Lưu huỳnh tác dụng với hiđro
Hãy quan sát thí nghiệm xảy ra giữa hiđro và lưu huỳnh từ đó cho biết hiện tượng, viết phản ứng xảy và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
S+H2
Vậy
Dung dịch CuSO4 có kết tủa đen xuất hiện điều đó chứng tỏ có khí H2S tạo thành .
.
Kết luận : Lưu huỳnh có khả năng oxihoá hiđro.
10
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Hãy quan sát thí nghiệm xảy ra giữa oxi và lưu huỳnh từ đó cho biết hiện tượng, viết phản ứng xảy và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
S+O2
Vậy
Lưu huỳnh cháy trong oxi dễ dàng hơn và cho ngọn lửa sáng chói sản phẩm thu được là SO2..
Hãy viết các phản ứng xảy ra khi cho lưu huỳnh lần lược phản ứng với flo, clo và cho biết vai trò của chất tham giabphản ứng?
.
Kết luận : Lưu huỳnh có khả năng khử các phi kim mạnh hơn nó.
11
IV) ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
Trong công nghiệp lưu huỳnh được dùng để làm gì?
Trong công nghiệp lưu huỳnh được dùng làm nguyên liệu như sau :
+ 90% lượng lưu huỳnh được khai thác được dùng để sản xuất axit sunfuric.
+ 10% lượng lưu huỳnh được khai thác được dùng để lưu hoá cao su, sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp, sản xuất diêm, chất dẻo phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm trong công nghiệp. . .
12
V) TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Trong tự nhiên lưu huỳnh có ở đâu , làm thế nào để thu được lưu huỳnh?
+ Trong tự nhiên lưu huỳnh tồn tại dạng đơn chất và tập trung thành mỏ lưu huỳnh có trong vỏ Trái Đất. Ngoài ra nó còn tồn tại dạng hợp chất như muốI sun fat, sunfua, pirit. . .
+ Để khai thác lưu huỳnh có trong mỏ lưu huỳnh người ta dùng nước siêu nóng (1700C)và dùng thiết bị đặc để nén nước vào mỏ và làm lưu huỳnh bị nóng chảy và bị đẩy lên mặt đất . Sau đó người ta loại tạp chất và thu được lưu huỳnh.
Bài tập
DLGADT
Lời kết
TRƯỜNG THPT EASÚP
BÀI 30 LƯU HUỲNH
Tiết chương trình : 51
GV : NGUYỄN THẮNG
2
NỘI DUNG BÀI DẠY
I) VỊ TRÍ,CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
II) TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III) TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
IV) ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
V) TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
2)Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
1) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
a) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại nat tri
b) Lưu huỳnh tác dụng với hiđro
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
3
I) VỊ TRÍ,CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Hãy quan sát bảng hệ thống tuần hoàn và từ đó cho biết chu kì , nhóm của lưu huỳnh . Cấu hình electron của nó ?
BTH
Vậy :
+ Lưu huỳnh ở chu kì 3 , nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
+ Lưu huỳnh có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p4.
4
II) TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Trả lời :
Dạng thù hình là các dạng đơn chất của cùng một nguyên tố hoá học nhưng chúng có thành phần phân tử khác nhau hoặc có kiểu tinh thể khác nhau
1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Vậy lưu huỳnh có những dạng thù hình quan trọng nào ?
Hãy quan sát cấu tạo tinh thể lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà chúng khác nhau chỗ nào?
Trả lời :
Thế nào là dạng thù hình ?
MHTT- S
5
2)Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
Hãy quan sát mô hình phân tử lưu huỳnh và cho biết nó tồn tại phân tử gồm bao nhiêu nguyên tử và liên kết giữa chúng là liên kết gì ?
Vậy
Ở nhiệt độ thấp hơn 1130C S∝ và Sβ là những chất rắn màu vàng . Phân tử tồn tại gồm tám nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành vòng kín và liên kết tạo thành giữa chúng là liên kết cộng hoá trị không có cực.
Tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ ?
MHPT-S8
6
+Ở 1190C S∝ và Sβ đều nóng chảy và cho chất lỏng màu vàng có độ nhớt cao.
+Ở 1870C lưu huỳnh lỏng trở nên đặc nhớt và có màu nâu đỏ.
+Ở 4450C lưu huỳnh sôi và các phân tử các phân tử lưu huỳnh bị phá vỡ và trở thành những phân tử nhỏ hơn.
Ví dụ : Ở 14000C hơi lưu huỳnh là những phân tử S2 nhưng ở 17000C hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.
Vì sao trong các phản ứng hoá học ngườI ta không biễu diễn công thức hoá học của lưu huỳnh là S8 mà biễu diễn S ?
Chú ý :
+Khi bị đun nóng phân tử S8 bị phân huỷ tạo ra phân tử lưu huỳnh có số nguyên tử ít hơn.
+Để đơn giản khi viết phương trình phản ứng hopá học người ta viết S thay cho S8.
7
III) TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Từ cấu hình electron và độ âm điên . Hãy cho biết S có thể có những mức oxihoá nào tại sao?
Vậy
+ Vì S có độ âm điện tương đốI lớn (2,58) chỉ kém F , O , Cl và có 6electron ở lớp ngoài cùng nên S có số oxihoá –2 trong hợp chất với kim loại và hidro và có số oxihoá +4, +6 trong hợp chất với oxi, clo, flo.
Từ các mức oxihoá trên hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh?
+ Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh đó là vừa thể hiện tính khử vừa thể hiên tính oxihoá.
8
1) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
a) Lưu huỳnh tác dụng với kim loại nat tri
Hãy quan sát thí nghiệm xảy ra giữa natri và lưu huỳnh từ đó cho biết hiện tượng, viết phản ứng xảy và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
S+Na
Vậy
Phản xảy ra mãnh liệt kèm theo sự toả nhiệt mạnh đã làm biến dạng ống nghiệm và cho sản phẩm là natri sunfua .
Hãy viết các phản ứng xảy ra khi cho lưu huỳnh lần lược phản ứng với nhôm, sắt ,đồng và cho biết vai trò của chất tham giabphản ứng?
.
Kết luận : Lưu huỳnh có khả năng oxihoá hầu hết các kim loại.
9
b) Lưu huỳnh tác dụng với hiđro
Hãy quan sát thí nghiệm xảy ra giữa hiđro và lưu huỳnh từ đó cho biết hiện tượng, viết phản ứng xảy và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
S+H2
Vậy
Dung dịch CuSO4 có kết tủa đen xuất hiện điều đó chứng tỏ có khí H2S tạo thành .
.
Kết luận : Lưu huỳnh có khả năng oxihoá hiđro.
10
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Hãy quan sát thí nghiệm xảy ra giữa oxi và lưu huỳnh từ đó cho biết hiện tượng, viết phản ứng xảy và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng ?
S+O2
Vậy
Lưu huỳnh cháy trong oxi dễ dàng hơn và cho ngọn lửa sáng chói sản phẩm thu được là SO2..
Hãy viết các phản ứng xảy ra khi cho lưu huỳnh lần lược phản ứng với flo, clo và cho biết vai trò của chất tham giabphản ứng?
.
Kết luận : Lưu huỳnh có khả năng khử các phi kim mạnh hơn nó.
11
IV) ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
Trong công nghiệp lưu huỳnh được dùng để làm gì?
Trong công nghiệp lưu huỳnh được dùng làm nguyên liệu như sau :
+ 90% lượng lưu huỳnh được khai thác được dùng để sản xuất axit sunfuric.
+ 10% lượng lưu huỳnh được khai thác được dùng để lưu hoá cao su, sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp, sản xuất diêm, chất dẻo phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm trong công nghiệp. . .
12
V) TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Trong tự nhiên lưu huỳnh có ở đâu , làm thế nào để thu được lưu huỳnh?
+ Trong tự nhiên lưu huỳnh tồn tại dạng đơn chất và tập trung thành mỏ lưu huỳnh có trong vỏ Trái Đất. Ngoài ra nó còn tồn tại dạng hợp chất như muốI sun fat, sunfua, pirit. . .
+ Để khai thác lưu huỳnh có trong mỏ lưu huỳnh người ta dùng nước siêu nóng (1700C)và dùng thiết bị đặc để nén nước vào mỏ và làm lưu huỳnh bị nóng chảy và bị đẩy lên mặt đất . Sau đó người ta loại tạp chất và thu được lưu huỳnh.
Bài tập
DLGADT
Lời kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)