Bài 30. Lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chiến |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Đến với tiết thao giảng hôm nay
Giáo viên: Nguyễn Văn Chiến
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy viết các phương trình để chứng minh oxi có tính oxi hóa mạnh?
Câu 2: Em hãy nêu vị trí của nguyên tố oxi trong BTHHH và một số ứng dụng của oxi?
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lí.
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
Bền ở d? b?n
từ 95,5 đến 119 0C
dưới 95,5 0C
1190C
1130C
Nhiệt độ nóng chảy
1,96 g/cm3
2,07 g/cm3
Khối lượng riêng
Cấu tạo tinh thể
Lưu huỳnh
đơn tà (Sβ)
Lưu huỳnh tà
phương (Sα)
Cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
Câu hỏi thảo luận:
Hãy nhận xét cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của hai dạng thù hình của lưu huỳnh?
Trả lời:
Các tinh thể Sα và Sβ đều có cấu tạo từ các vòng S8
Khối lượng riêng của Sβ nhỏ hơn Sα
Nhiệt độ nóng chảy của Sβ lớn hơn Sα
Sβ bền hơn Sα
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
Hai dạng lưu huỳnh có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ.
Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh:
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
Tác dụng với kim loại (xem phim)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Tác dụng với kim loại
Fe + S FeS
Hg + S HgS
0 0 t0 +2 -2
0 0 +2 -2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tình khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hiđrô (xem phim)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hiđro
H2 + S H2S
Nhận xét: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh giảm từ 0 xuống -2 lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá
0 0 t0 +1 -2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Lưu huỳnh tác dụng với phi kim: (xem phim)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Lưu huỳnh tác dụng với phi kim:
O2 + S SO2
3F2 + S SF6
Nhận xét: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh tăng từ 0 đến +4 hoặc +6 lưu huỳnh thể hiện tính khử
0 0 t0 +4 -2
0 0 t0 +1 -2
III. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp: điều chế axit sunfuric, lưu hoá cao su, chế tạo diêm, phẩm nhuộm, chất diệt nấm trong nông nghiệp…
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Trạng thái tự nhiên.(sgk)
Khai thác lưu huỳnh:
Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng đất, người ta sử dụng phương pháp Frasch.
3. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2S + O2 2S + 2H2O
b. Dùng H2S khử SO2:
2H2S + SO2 3S + 2H2O
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
S H2S S SO2 SO3
Giáo viên: Nguyễn Văn Chiến
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy viết các phương trình để chứng minh oxi có tính oxi hóa mạnh?
Câu 2: Em hãy nêu vị trí của nguyên tố oxi trong BTHHH và một số ứng dụng của oxi?
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lí.
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
Bền ở d? b?n
từ 95,5 đến 119 0C
dưới 95,5 0C
1190C
1130C
Nhiệt độ nóng chảy
1,96 g/cm3
2,07 g/cm3
Khối lượng riêng
Cấu tạo tinh thể
Lưu huỳnh
đơn tà (Sβ)
Lưu huỳnh tà
phương (Sα)
Cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
Câu hỏi thảo luận:
Hãy nhận xét cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của hai dạng thù hình của lưu huỳnh?
Trả lời:
Các tinh thể Sα và Sβ đều có cấu tạo từ các vòng S8
Khối lượng riêng của Sβ nhỏ hơn Sα
Nhiệt độ nóng chảy của Sβ lớn hơn Sα
Sβ bền hơn Sα
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
Hai dạng lưu huỳnh có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ.
Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh:
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
Tác dụng với kim loại (xem phim)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Tác dụng với kim loại
Fe + S FeS
Hg + S HgS
0 0 t0 +2 -2
0 0 +2 -2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tình khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hiđrô (xem phim)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hiđro
H2 + S H2S
Nhận xét: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh giảm từ 0 xuống -2 lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá
0 0 t0 +1 -2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Lưu huỳnh tác dụng với phi kim: (xem phim)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6
Khi tham gia phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro:
Lưu huỳnh tác dụng với phi kim:
O2 + S SO2
3F2 + S SF6
Nhận xét: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh tăng từ 0 đến +4 hoặc +6 lưu huỳnh thể hiện tính khử
0 0 t0 +4 -2
0 0 t0 +1 -2
III. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp: điều chế axit sunfuric, lưu hoá cao su, chế tạo diêm, phẩm nhuộm, chất diệt nấm trong nông nghiệp…
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Trạng thái tự nhiên.(sgk)
Khai thác lưu huỳnh:
Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng đất, người ta sử dụng phương pháp Frasch.
3. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2S + O2 2S + 2H2O
b. Dùng H2S khử SO2:
2H2S + SO2 3S + 2H2O
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
S H2S S SO2 SO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)