Bài 30. Lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Bùi Bá Tùng |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Oxi, viết phương trình phản ứng chứng minh
Câu 2: Viết phương trình chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Các phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
BÀI 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình 1s22s22p63s23p4
Vị trí: ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
II. Tính chất vật lí
1.Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Tinh thể lưu huỳnh dạng tà phương
Tinh thể lưu huỳnh dạng đơn tà
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
II.Tính chất hóa học
S có số oxi hóa là 0 (trung gian) S vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
1.Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại, hiđro
a)Tác dụng với kim loại
S + Kim loại muối sunfua
S + Fe = FeS
0
0
-2
+2
Thủy ngân tác dụng với S ngay nhiệt độ thường
b.Với hiđro
S + H2 H2S
Khí hiđrosunfua
2.Tính khử: tác dụng với phi kim
0
0
-2
+1
Trong các phản ứng trên S thể hiện tính oxi hóa
S + O2 SO2
0
0
-2
+4
S + 3F2 SF6
0
0
-1
+6
Trong các phản ứng này S thể hiện tính khử
IV.Ứng dụng của lưu huỳnh
V.Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh
-90% lượng S để sản xuất H2SO4
-10% còn lại sản xuất chất tẩy, diêm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
-Trong tự nhiên, S có nhiều ở dạng đơn chất và dạng hợp chất: muối sunfat, muối sunfua…
-Dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ làm S nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó, S được tách ra khỏi các tạp chất.
Củng cố:
1.Cho biết tính chất hóa học của S. Viết phương trình minh họa
2.Đun nóng một hỗn hợp gồm 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2: Viết phương trình chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Các phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
BÀI 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình 1s22s22p63s23p4
Vị trí: ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
II. Tính chất vật lí
1.Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Tinh thể lưu huỳnh dạng tà phương
Tinh thể lưu huỳnh dạng đơn tà
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
II.Tính chất hóa học
S có số oxi hóa là 0 (trung gian) S vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
1.Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại, hiđro
a)Tác dụng với kim loại
S + Kim loại muối sunfua
S + Fe = FeS
0
0
-2
+2
Thủy ngân tác dụng với S ngay nhiệt độ thường
b.Với hiđro
S + H2 H2S
Khí hiđrosunfua
2.Tính khử: tác dụng với phi kim
0
0
-2
+1
Trong các phản ứng trên S thể hiện tính oxi hóa
S + O2 SO2
0
0
-2
+4
S + 3F2 SF6
0
0
-1
+6
Trong các phản ứng này S thể hiện tính khử
IV.Ứng dụng của lưu huỳnh
V.Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh
-90% lượng S để sản xuất H2SO4
-10% còn lại sản xuất chất tẩy, diêm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
-Trong tự nhiên, S có nhiều ở dạng đơn chất và dạng hợp chất: muối sunfat, muối sunfua…
-Dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ làm S nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó, S được tách ra khỏi các tạp chất.
Củng cố:
1.Cho biết tính chất hóa học của S. Viết phương trình minh họa
2.Đun nóng một hỗn hợp gồm 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Bá Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)