Bài 30. Lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Đỗ Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 6
OXI – LƯU HUỲNH
A. OXI
I. Vị trí và cấu tạo
- Vị trí của nguyên tố oxi:
+ Z = 8
+ Chu kì 2
+ Nhóm: VIA
- Cấu hình electron nguyên tử:
8O: 1s22s22p4.
Công thức phân tử và công thức cấu tạo: + CTPT: O2
+ CTCT: O = O
A. OXI
I. Vị trí và cấu tạo
A. OXI
II. Tính chất vật lí
- Oxi ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí:
- Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí quyển hóa lỏng ở -183oC.
A. OXI
III. Tính chất hóa học
Nguyên tử oxi có 6 electron lớp ngoài cùng.
Độ âm điện: = 3,44 (chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo là 3,98)
==> Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2 electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh:
O + 2e O2-
1. Tác dụng với kim loại
+ Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt):
VD: 0 0 -2
3Fe + O2 Fe3O4
0 0 -2
Mg + O2 MgO
A. OXI
III. Tính chất hóa học
2. Tác dụng với phi kim
Oxi tác dụng được với nhiều phi kim:
0 0 -2
S + O2 SO2
0 0 -2
4P + 5O2 2P2O5
A. OXI
III. Tính chất hóa học
3. Tác dụng với hợp chất
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ:
VD: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
+2 0 +4 -2
2CO + O2 2CO2.
* Kết luận:
Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và trong peoxit).
A. OXI
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
Dùng để luyện gang, thép.
Dùng trong y học...
A. OXI
+ Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
A. OXI
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Loại CO2 bằng dd NaOH
Loại H2O ở -25oC
Hóa lỏng không khí
Chưng cất phân đoạn
A. OXI
V. Điều chế:
b. Từ nước:
Sơ đồ bình điện phân nước
A. OXI
V. Điều chế:
B. Ozon
I. Tính chất:
+ Tính chất vật lí:
Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
+ Tính chất hóa học:
Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa được bạc, còn ozon oxi hóa được bạc:
2Ag + O3 Ag2O + O2
II. Ozon trong tự nhiên
Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có sự phóng điện. Trên mặt đất, ozon được tạo do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km. Nó được hình thành do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa oxi thành ozon:
Tia tử ngoại
3O2 2O3
B. Ozon:
III. Ứng dụng
Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác hại của các tia tử ngoại.
Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,…
Trong y học dùng để chữa sâu răng.
Trong đời sống dùng để sát trùng nước.
OXI – LƯU HUỲNH
A. OXI
I. Vị trí và cấu tạo
- Vị trí của nguyên tố oxi:
+ Z = 8
+ Chu kì 2
+ Nhóm: VIA
- Cấu hình electron nguyên tử:
8O: 1s22s22p4.
Công thức phân tử và công thức cấu tạo: + CTPT: O2
+ CTCT: O = O
A. OXI
I. Vị trí và cấu tạo
A. OXI
II. Tính chất vật lí
- Oxi ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí:
- Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí quyển hóa lỏng ở -183oC.
A. OXI
III. Tính chất hóa học
Nguyên tử oxi có 6 electron lớp ngoài cùng.
Độ âm điện: = 3,44 (chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo là 3,98)
==> Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2 electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh:
O + 2e O2-
1. Tác dụng với kim loại
+ Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt):
VD: 0 0 -2
3Fe + O2 Fe3O4
0 0 -2
Mg + O2 MgO
A. OXI
III. Tính chất hóa học
2. Tác dụng với phi kim
Oxi tác dụng được với nhiều phi kim:
0 0 -2
S + O2 SO2
0 0 -2
4P + 5O2 2P2O5
A. OXI
III. Tính chất hóa học
3. Tác dụng với hợp chất
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ:
VD: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
+2 0 +4 -2
2CO + O2 2CO2.
* Kết luận:
Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và trong peoxit).
A. OXI
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
Dùng để luyện gang, thép.
Dùng trong y học...
A. OXI
+ Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
A. OXI
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Loại CO2 bằng dd NaOH
Loại H2O ở -25oC
Hóa lỏng không khí
Chưng cất phân đoạn
A. OXI
V. Điều chế:
b. Từ nước:
Sơ đồ bình điện phân nước
A. OXI
V. Điều chế:
B. Ozon
I. Tính chất:
+ Tính chất vật lí:
Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
+ Tính chất hóa học:
Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa được bạc, còn ozon oxi hóa được bạc:
2Ag + O3 Ag2O + O2
II. Ozon trong tự nhiên
Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có sự phóng điện. Trên mặt đất, ozon được tạo do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km. Nó được hình thành do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa oxi thành ozon:
Tia tử ngoại
3O2 2O3
B. Ozon:
III. Ứng dụng
Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác hại của các tia tử ngoại.
Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,…
Trong y học dùng để chữa sâu răng.
Trong đời sống dùng để sát trùng nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)