Bài 30. Lưu huỳnh

Chia sẻ bởi Nguyễn Vân | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Chí Linh, ngày 09 tháng 03 năm 2016
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH LỚP 10A
DỰ GIỜ THAO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Cẩm Vân
Trường THPT Trần Phú
MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC TÌM RA VÀO THỜI CỔ ĐẠI
THUỐC SÚNG ĐEN:
75% kali nitrat, 15% than gỗ, 10% lưu huỳnh
PHÁT MINH VĨ ĐẠI CỦA NƯỚC TRUNG HOA CỔ LÀ THUỐC SÚNG
www.themegallery.com
Company Name
ĐƠN CHẤT
HỢP CHẤT
Bài 30: LƯU HUỲNH
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng. Trạng thái tự nhiên và sản xuất
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
Viết cấu hình electron và xác định vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn?
Kí hiệu hóa học của lưu huỳnh: S
Cấu hình electron của lưu huỳnh: [Ne]3s23p4
Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn:
+ Ô: 16
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: VIA
LƯU HUỲNH CÓ TÍNH PHI KIM YẾU HƠN OXI.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim? So sánh với oxi?
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
Nhận xét màu sắc, trạng thái của S ở điều kiện thường.
Ở điều kiện thường, lưu huỳnh ở trạng thái rắn, màu vàng.
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý

Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà khác nhau về ........………… và ……..................... ........... nhưng ................................ giống nhau.
cấu tạo tinh thể
tính chất hóa học
PHIẾU HỌC TẬP 2
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
Hãy xác định số oxi hóa của S trong
các chất sau:

H2S FeS S SO2 SO3 H2SO4 SF6
tính oxi hóa
tính khử
=> Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
THẢO LUẬN











PHIẾU HỌC TẬP 3
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại
Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao sản phẩm là muối sunfua
Sắt (II) sunfua
Nhôm sunfua
Kẽm sunfua
Thủy ngân sunfua
1. Tính oxi hóa
b. Tác dụng với hidro
Hidrosunfua
CÁCH THU GOM THỦY NGÂN
RẮC BỘT LƯU HUỲNH
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với phi kim
Lưu huỳnh đioxit
1. Tính oxi hóa
2. Tính khử
Lưu huỳnh hexaflorua
b. Tác dụng với hợp chất (có tính oxi hóa mạnh: KClO3, H2SO4 đặc, HNO3, ...)
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng. Trạng thái tự nhiên và sản xuất
S
www.themegallery.com
Company Name
ĐƠN CHẤT
HỢP CHẤT
Bài 30: LƯU HUỲNH
Măng khô, đũa dùng 1 lần, tăm tre thường được xông lưu huỳnh để diệt mốc, ngăn chặn mốc phát triển. Lưu huỳnh gây bệnh đường hô hấp. Quá trình xông thường sinh khí SO2 có mùi khó chịu – đó chính là khí độc, có ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe của người chế biến và người sống xung quanh.
Làm thế nào để loại bỏ lưu huỳnh trong các sản phẩm trên để không gây độc?
: Sα, Sβ
điều chế H2SO4, chế tạo diêm, …
(H2S, SO2, .. .)
Chất khử
(KL, H2,…)


Chất oxi hóa
(PK, H2SO4 …)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
CỦNG CỐ
Câu 6: Đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. O2 B. O3 C. S D. F2
CỦNG CỐ
Câu 7: Phát biểu nào sau đây chưa đúng:
A. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền hơn lưu huỳnh đơn tà (Sβ) ở nhiệt độ thường.
B. Trong hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +2, +4, +6.
C. Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim (F2, O2, Cl2, …)
D. Thủy ngân (Hg) có thể tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường.
CỦNG CỐ
Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh ?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.
CỦNG CỐ
Câu 9: Tổng số electron ở phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X bằng 10. Nguyên tố X là
A. S ( Z=16)
B. Ne (Z=10)
C. O (Z=8)
D. Cl (Z=17)
CỦNG CỐ
Câu 10: Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất ?
A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.
B. Dùng giẻ  tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế  vỡ.
C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
D. Lấy muối  ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
CỦNG CỐ
Thank You !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)