Bài 30. Lưu huỳnh
Chia sẻ bởi cao thị thanh nhàn |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Xin chào cô giáo cùng toàn thể các bạn !
: Lưu huỳnh
Cao Th? Thanh Nhn
I.Vị trí , cấu hình electron nguyên tử:
Vị trí của lưu huỳnh (bảng tuần hoàn)
Ô thứ 16 - chu kỳ III - phân nhóm VI A.
Ký hiệu nguyên tử là: S.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
Độ âm điện: 2,58
II.Trạng thái tự nhiên:
Dạng tự do trong mỏ lưu huỳnh
Dạng hợp chất:
_Trong các quặng:
+ Pirit(FeS2)
+ Xtalent(SnS)
+ Galen(PbS)
+ Thạch cao(CaSO4.2H2O)
+ Muối chát(MgSO4.7H2O)
_ Trong protein của động vật và thực vật
III. Tính chất vật lí:
Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị.
Dạng gốc của Lưu huỳnh là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Ở nhiệt độ phòng, lưu huỳnh là một chất rắn xốp màu vàng nhạt.
Lưu huỳnh là một phi kim giòn, cách điện, dẫn nhiệt rất kém và hầu như không tan trong nước, nhưng lại dễ tan trong các dung môi hữu cơ đặc biệt là CS2.
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình là:
+ lưu huỳnh tà phương Sa
+ lưu huỳnh đơn tà Sb.
Hai dạng này khác nhau về một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau.
b/ Phương pháp hoá học
Trong công nghiệp luyện kim loại màu người ta thu được một lượng lớn sản phẩm phụ là SO2 từ chất này điều chế thu được S.
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Trong khí tự nhiên người ta cũng tách ra được một lượng đáng kể khí H2S, từ khí này đốt trong điều kiện thiếu oxi người ta có thể điều chế được lưu huỳnh.
O2 + 2H2S 2S + 2H2O
Ngoài ra còn có thể thu S bằng cách đi từ quặng pirit và các hợp chất.
FeS2 + 2HCl FeCl2 + H2S + S
V.Ứng dụng của lưu huỳnh:
Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp:
- 90% dùng để sản xuất H2SO4.
- 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp...
Cảm ơn cô cùng toàn thể các bạn đã lắng nghe!!!
Biên soạn:
Cao Thị Thanh Nhàn
Lưu Quang Hà
: Lưu huỳnh
Cao Th? Thanh Nhn
I.Vị trí , cấu hình electron nguyên tử:
Vị trí của lưu huỳnh (bảng tuần hoàn)
Ô thứ 16 - chu kỳ III - phân nhóm VI A.
Ký hiệu nguyên tử là: S.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
Độ âm điện: 2,58
II.Trạng thái tự nhiên:
Dạng tự do trong mỏ lưu huỳnh
Dạng hợp chất:
_Trong các quặng:
+ Pirit(FeS2)
+ Xtalent(SnS)
+ Galen(PbS)
+ Thạch cao(CaSO4.2H2O)
+ Muối chát(MgSO4.7H2O)
_ Trong protein của động vật và thực vật
III. Tính chất vật lí:
Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị.
Dạng gốc của Lưu huỳnh là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Ở nhiệt độ phòng, lưu huỳnh là một chất rắn xốp màu vàng nhạt.
Lưu huỳnh là một phi kim giòn, cách điện, dẫn nhiệt rất kém và hầu như không tan trong nước, nhưng lại dễ tan trong các dung môi hữu cơ đặc biệt là CS2.
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình là:
+ lưu huỳnh tà phương Sa
+ lưu huỳnh đơn tà Sb.
Hai dạng này khác nhau về một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau.
b/ Phương pháp hoá học
Trong công nghiệp luyện kim loại màu người ta thu được một lượng lớn sản phẩm phụ là SO2 từ chất này điều chế thu được S.
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Trong khí tự nhiên người ta cũng tách ra được một lượng đáng kể khí H2S, từ khí này đốt trong điều kiện thiếu oxi người ta có thể điều chế được lưu huỳnh.
O2 + 2H2S 2S + 2H2O
Ngoài ra còn có thể thu S bằng cách đi từ quặng pirit và các hợp chất.
FeS2 + 2HCl FeCl2 + H2S + S
V.Ứng dụng của lưu huỳnh:
Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp:
- 90% dùng để sản xuất H2SO4.
- 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp...
Cảm ơn cô cùng toàn thể các bạn đã lắng nghe!!!
Biên soạn:
Cao Thị Thanh Nhàn
Lưu Quang Hà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: cao thị thanh nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)