Bài 30. Lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Dương Thị Quỳnh Anh |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
2
3
4
1. Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào sau đây?
B. Nhiệt phân KClO3 có MnO2 làm xúc tác
A. Điện phân nước
C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
D. Điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn
2. Người ta thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất:
C. Khí oxi ít tan trong nước
B. Khí oxi khó hóa lỏng
A. Khí oxi tan tốt trong nước
D. Khí oxi nhẹ hơn nước
3. O2 và O3 là hai dạng hình thù của nhau vì:
A. Chúng được tạo ra từ một nguyên tố hóa học là oxi
B. Đều có tính oxi hóa
C. Đều là đơn chất nhưng số lượng trong nguyên tử khác nhau
D. Có cùng số proton và số notron
4. Thuốc thử nào dùng để phân biệt O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
B. Dung dịch KI và hồ tinh bột
A. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch CrSO4
D. Dung dịch H2SO4
Bài 30. Lưu huỳnh
I. Vị trí cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron?
- Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn?
II. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý
Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số đại lượng vật lý, nhưng tính chất hóa học giống nhau
Vậy khi nung nóng lưu huỳnh ở nhiệt độ cao có xảy ra sự biến đổi gì không?
Quan sát thí nghiệm sau, ghi nhận sự biến đổi màu sắc và trạng thái của lưu huỳnh trong quá trình nóng chảy?
Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo của phân tử lưu huỳnh
Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử
Tính oxi hóa
S tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt, Ag),
Tác dụng với H2
2. Tính khử
- S tác dụng với các phi kim mạnh ( O2, F2, Cl2...)
III. Tính chất hóa học
1 số video minh họa cho tính chất hóa học của lưu huỳnh
IV. Ứng dụng và sản xuất
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm về ứng dụng của lưu huỳnh trong các ngành công nghiệp
1. Ứng dụng
2. Sản xuất lưu huỳnh
Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh bằng phương pháp Frasch
Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất
Dùng H2S khử SO2
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Thank you !
2
3
4
1. Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào sau đây?
B. Nhiệt phân KClO3 có MnO2 làm xúc tác
A. Điện phân nước
C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
D. Điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn
2. Người ta thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất:
C. Khí oxi ít tan trong nước
B. Khí oxi khó hóa lỏng
A. Khí oxi tan tốt trong nước
D. Khí oxi nhẹ hơn nước
3. O2 và O3 là hai dạng hình thù của nhau vì:
A. Chúng được tạo ra từ một nguyên tố hóa học là oxi
B. Đều có tính oxi hóa
C. Đều là đơn chất nhưng số lượng trong nguyên tử khác nhau
D. Có cùng số proton và số notron
4. Thuốc thử nào dùng để phân biệt O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
B. Dung dịch KI và hồ tinh bột
A. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch CrSO4
D. Dung dịch H2SO4
Bài 30. Lưu huỳnh
I. Vị trí cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron?
- Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn?
II. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý
Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số đại lượng vật lý, nhưng tính chất hóa học giống nhau
Vậy khi nung nóng lưu huỳnh ở nhiệt độ cao có xảy ra sự biến đổi gì không?
Quan sát thí nghiệm sau, ghi nhận sự biến đổi màu sắc và trạng thái của lưu huỳnh trong quá trình nóng chảy?
Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo của phân tử lưu huỳnh
Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử
Tính oxi hóa
S tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt, Ag),
Tác dụng với H2
2. Tính khử
- S tác dụng với các phi kim mạnh ( O2, F2, Cl2...)
III. Tính chất hóa học
1 số video minh họa cho tính chất hóa học của lưu huỳnh
IV. Ứng dụng và sản xuất
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm về ứng dụng của lưu huỳnh trong các ngành công nghiệp
1. Ứng dụng
2. Sản xuất lưu huỳnh
Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh bằng phương pháp Frasch
Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất
Dùng H2S khử SO2
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Thank you !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Quỳnh Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)