Bài 30. Dân số và sự gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Dương Minh Hải |
Ngày 19/03/2024 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: Nguyễn Ngọc TrânLớp: 4BKhoa: Địa líMSSV: K29.603.083
Bài 22
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
Nội dung
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
Dân số thế giới
Tình hình phát triển dân số trên thế giới
II. Gia tăng dân số
Gia tăng tự nhiên
Gia tăng cơ học
Gia tăng dân số
1. Dân số thế giới
Dân số thế giới là 6477 triệu người (2005)
Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai
2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới
_ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987 – 1999).
+Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm.
_ Nhận xét: tốc độ gia tăng dân số nhanh; quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
a. Tỉ suất sinh thô
Khái niệm
Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
Đơn vị : %o
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô
Tự nhiên - sinh học
Phong tục tập quán và tâm lí xã hội
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Các chính sách phát triển dân số của từng nước
a. Tỉ suất sinh thô
Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển thời kì 1950 - 2005
_ Nhận xét: Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn.
b.Tỉ suất tử thô
Khái niệm
Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm
Đơn vị: %o
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô
Kinh tế - xã hội (chiến tranh, đói kém, bệnh tật,…)
Các thiên tai (động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt,…)
b.Tỉ suất tử thô
Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển thời kì 1950 - 2005
_ Nhận xét: Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt.
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Khái niệm
Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
Đơn vị: %o
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xem là động lực phát triển dân số
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Dựa vào hình sau đây, em hãy cho biết
Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau?
Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm
Nhận xét
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm có mức GTTN khác nhau:
+ GT bằng 0 và âm: LB Nga, một số quốc gia ở Đông Âu.
+ GT chậm < 0,9 %: các quốc gia ở Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Tây Âu.
+ GT trung bình từ 1 – 1,9 %: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Bra – xin…
+ GT cao và rất cao từ 2% đến trên 3%: các quốc gia ở châu Phi, một số quốc gia ở Trung Đông, ở Trung và Nam Mĩ.
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển
2. Gia tăng cơ học
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học
Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia
3.Gia tăng dân số
Gia tăng dân số thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
Đơn vị: %o
Tỉ suất sinh thô là:
a.Số trẻ em được sinh ra trong một năm
b.Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình
c. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó
d.Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
Bài 22
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
Nội dung
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
Dân số thế giới
Tình hình phát triển dân số trên thế giới
II. Gia tăng dân số
Gia tăng tự nhiên
Gia tăng cơ học
Gia tăng dân số
1. Dân số thế giới
Dân số thế giới là 6477 triệu người (2005)
Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai
2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới
_ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987 – 1999).
+Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm.
_ Nhận xét: tốc độ gia tăng dân số nhanh; quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
a. Tỉ suất sinh thô
Khái niệm
Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
Đơn vị : %o
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô
Tự nhiên - sinh học
Phong tục tập quán và tâm lí xã hội
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Các chính sách phát triển dân số của từng nước
a. Tỉ suất sinh thô
Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển thời kì 1950 - 2005
_ Nhận xét: Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn.
b.Tỉ suất tử thô
Khái niệm
Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm
Đơn vị: %o
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô
Kinh tế - xã hội (chiến tranh, đói kém, bệnh tật,…)
Các thiên tai (động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt,…)
b.Tỉ suất tử thô
Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển thời kì 1950 - 2005
_ Nhận xét: Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt.
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Khái niệm
Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
Đơn vị: %o
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xem là động lực phát triển dân số
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Dựa vào hình sau đây, em hãy cho biết
Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau?
Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm
Nhận xét
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm có mức GTTN khác nhau:
+ GT bằng 0 và âm: LB Nga, một số quốc gia ở Đông Âu.
+ GT chậm < 0,9 %: các quốc gia ở Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Tây Âu.
+ GT trung bình từ 1 – 1,9 %: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Bra – xin…
+ GT cao và rất cao từ 2% đến trên 3%: các quốc gia ở châu Phi, một số quốc gia ở Trung Đông, ở Trung và Nam Mĩ.
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển
2. Gia tăng cơ học
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học
Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia
3.Gia tăng dân số
Gia tăng dân số thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
Đơn vị: %o
Tỉ suất sinh thô là:
a.Số trẻ em được sinh ra trong một năm
b.Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình
c. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó
d.Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)