Bài 30. Dân số và sự gia tăng dân số

Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến | Ngày 19/03/2024 | 13

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
12/27/2008
1. Tính địa đới là sự thay đổi có qui luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo:
a. Vĩ tuyến. b. Kinh tuyến.
c. Độ cao. d. Bờ Tây và Đông lục địa.

2. Nguyên nhân gây ra tính phi địa đới là:
a. ẹộ cao địa hỡnh. b. ẹộ lục địa.
c. Khu vực. d. Tất cả đều đúng.
3. Trên bề mặt đất, ở mỗi nửa cầu, từ cực về xích đạo thứ tự có các loại gió sau:
a. Gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.
b. Gió ủông, gió Tây ôn đới, gió ủông.
c. Gió ủông, gió Tây ôn đới, Tín phong.
d. Gió cực, gió Tây, Tín Phong.
4. Các thành phần và cảnh quan địa lí sẽ không có tính đới, nếu:
a. Bề mặt Trái ủất là mặt phẳng.
b. Góc nhập xạ không đổi khi đi từ xích đạo về hai cực.
c. Lượng bức xạ Mặt Trời đều tương tự nhau ở mọi điểm trên bề mặt đất.
d. Tất cả đều đúng.
5. Biểu hiện nào sau đây không phải của tính địa đới:
a. Trên Trái ủất có naờm vòng đai nhiệt.
b. Trên địa cầu có bảy vòng đai địa lí.
c. Trên các lục địa, khí hậu phân hóa từ ủông sang Tây.
d. Trên các lục địa, từ cực về xích đạo có sự thay thế các thảm thực vật.
ĐÁP ÁN: 1A-2D-3C-4D-5C
- Qui mô dân số giữa các vùng ,các nước khác nhau
1/ Dân số thế giới :
- Dân số thế giới 6477 triệu người (2005)
Dựa vào bảng phụ lục 30 -trang 103, kể tên 11 nước có dân số đông nhất kèm theo tên châu lục? Việt Nam xếp thứ mấy?

Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Inđônêxia, Braxin, Pakixtan, Liên Bang Nga, Băngladét, Nigiêria, Nhật Bản, Mêhicô.
Việt Nam xếp thứ 13 với 83.3 triệu dân

















2/ Tình hình phát triển dân số thế giới :
-Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi liên tục được rút ngắn.
-Quy mô ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh
* Dựa vào bảng trên, hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai ?
32
13
15
47
123
47
123
12
2/ Tình hình phát triển dân số thế giới :
* Dựa vào bảng trên, hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai ?
-Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi liên tục được rút ngắn.
-Quy mô ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh










1/ Gia tăng tự nhiên
- La� tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong một năm so số dân trung bình ở cùng một thời điểm trên một lãnh thổ nhất định ( Đơn vị tính: o/oo )
a) Tỷ suất sinh thô
* Dựa vào hình 22.1, hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kỳ 1950-2005?
-Có nhiều yếu tố tác động đến tỉ suất sinh làm cho nó thay đổi theo thời gian và không gian ( Lấy ví dụ chứng minh? )
- Là tương quan giữa số người chết trong năm trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm trên một lănh thổ nhất định( Đơn vị tính: o/oo )

* Dựa vào hình 22.2, hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kỳ 1950-2005?
b. Tỷ suất tử thô:
* Ý nghĩa của các con số trên biểu đồ như thế nào? Ví dụ thời kỳ:2004-2005: 9 phần ngàn, 10 phần ngàn, 8 phần ngàn?
c. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên:
-Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trên một lãnh thổ nhất định. (đơn vị tính %).

GTTN bằng 0 và âm: LB Nga & các nước Đông Âu
GTTN < 0,9 % : Bắc Mỹ, Ôxtrâylia và Tây Âu
GTTN 1-1,9 %: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam ,Braxin..
GTTN cao và rất cao từ 2-3 %: Châu Phi, Tây Á, Trung và Nam Mỹ
-> GTTN được coi là động lực phát triển dân số
* Dựa vào hình 22.3, hãy cho biết:
- Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tăng tự nhiên khác nhau?
Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm?
Nhận xét?
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh và tỉ suất tử

Tự nhiên – sinh học
Y tế – KHKT
Kinh tế – xã hội
Chính sách dân số
Phong tục, tập quán, tâm lí xã hội.
d) A�nh hưởng của tình hình gia tăng dân số đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
DÂN SỐ
* Dựa vào sơ đồ trên, hãy nêu hậu qủa của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển ?
Hậu quả gia tăng dân số nhanh
2. Gia tăng cơ học:
Được xác định bằng tổng số giữa tỷ suất gia tăng tự nhiên
và tỷ suất gia tăng cơ học. Đơn vị tính : %

Gia tăng dân số bao gồm gia tăng tự nhiên và gia tăng
cơ học.Nhưng động lực phát triển dân số vẫn là gia tăng
dân số tự nhiên
-Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
- Gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến dân số thế giới ( có ý nghĩa lớn đến từng quốc gia và từng khu vực )
3. Gia tăng dân số :
1. Phân biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
2.Nêu hậu quả sự gia tăng dân số quá nhanh?
* Xã hội
* Kinh tế
* Môi trường
* Lựa chọn một đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
1. Tỉ suất sinh cao, chủ yếu không phải do:
a. Yếu tố tâm lí xã hội.
b. Hoàn cảnh kinh tế.
c. Chính sách phát triển dân số của mỗi nước.
d. Khả naờng sinh đẻ tự nhiên.
2. Tỉ suất tử vong trên toàn thế giới hiện nay có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây. Di?u đó không phụ thuộc vào:
a. Tiến bộ của y tế và khoa học kỹ thuật.
b. Sự cải thiện về thu nhập và điều kiện sống.
c. Sự suy giảm các thiên tai.
d. Nhận thức về y tế cộng đồng của người dân.
3. Chênh lệch giửừa tổ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là:
a. Tỉ suất taờng dân số tự nhiên.
b. Tỉ suất taờng cơ học.
c. Gia taờng dân số.
d. Biến động dân số.
4. Khái niệm phản ánh đầy đủ sự biến động dân số một quốc gia, một vùng là:
a. Tỉ suất taờng dân số tự nhiên.
b. Tỉ suất taờng cơ học.
c. Gia taờng dân số.
d. Tất cả đều đúng.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
1/ Làm các câu hỏi và bài tập 1,2,3-Sgk-trang 102, 103
2/ Chuẩn bị bài 31-Sgk-trang 105:
- Tìm hiểu các cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội của dân số.
- Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu để tìm hiểu các nội dung của bài.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)