Bài 30. Dân số và sự gia tăng dân số

Chia sẻ bởi Trần Nam Hoài Phú | Ngày 19/03/2024 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Dân số và sự gia tăng dân số thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Bài 30
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
NỘI DUNG
I Dân Số Và Tình Hình Phát Triển Dân Số Thế Giới.
1 Dân số thế giới
Bảng số liệu 1
2 Tình hình phát triển dân số thế giới
Bảng số liệu 2
II Gia Tăng Dân Số
1 Gia tăng tự nhiên
Hình 30.1
Hình 30.2
Hình 30.3
Sơ đồ
2 Gia tăng cơ học
3 Gia tăng dân số
Câu hỏI trắc nghiệm
Câu hỏI tự luận
I Dân Số Và Tình Hình Phát Triển Dân Số Thế Giới
1 Dân số thế giới
Dân số thế giới là 6.477 triệu người (năm 2005)
Quy mô dân số giữa các nước và các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
Dựa vào bảng phụ lục trang 103, kể tên 11 nước có dân số đông nhất kèm theo tên châu lục? Việt Nam xếp thứ mấy?
Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Inđônêxia, Braxin, Pakixtan, Liên Bang Nga, Băngladét, Nigiêria, Nhật Bản, Mêhicô.
Việt Nam xếp thứ 13 với 83.3 triệu dân
Tình hình phát triển dân số thế giới
Nhận xét thời gian dân số tăng gấp đôi và tăng thêm một tỉ người?
2 Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn: từ 123 năm(1804 -1927) xuống còn 12 năm(1987 -1999).
Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng ngày càng rút ngắn: Từ 123 năm xuống 123 năm và 47 năm.
Như vậy: tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.
Nguyên nhân dân số tăng nhanh?
Mức tử giảm nhanh đặc biệt là tử vong trẻ em do y tế phát triển, chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Mức sống được nâng lên.
Chiến tranh khu vực và thế giới giảm.
Lao động tay chân được giải phóng tăng lên.
Mức sinh tuy có giảm nhưng vẫn còn chậm nhất là ở các nước đang phát triển và chậm phát triển.
Cơ cấu tuổi và mức chết của thế giới năm 2005
III Gia Tăng Dân Số
1 Gia tăng tự nhiên
a Tỉ suất sinh thô
Nhận xét về tỉ suất sinh thô của toàn thế giới, giữa 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 -2005 qua biểu đồ sau?
Hình 30.1 Tỉ suất sinh thô thời kì 1950 - 2005
Tỉ suất sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm với số dân trung bình cùng thời điểm (%0)
Công thức: S= s : Dtb
S Tỉ suất sinh thô
s: Tổng số trẻ em sinh ra trong năm
Dtb: Số dân trung bình
Nhân xét:
Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm nhưng có sự khác nhau các nước phát triển giảm nhanh hơn các nước phát triển.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?
Tự nhiên – sinh học
Y tế – KHKT
Kinh tế – xã hội
Chính sách dân số
Phong tục, tập quán, tâm lí xã hội.
Nhận xét về tỉ suất tử thô của toàn thế giới, giữa 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 -2005 qua biểu đồ sau?

Hình 30.2 tỉ suất tử thô thời kì 1950 -2005
b Tỉ suất tử thô
Tỉ suất tử thô: Tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung bình cùng thời điểm (%0)
Công thức: T = t: Dtb
T: Tỉ suất tử thô
t: Tổng số người chết trong năm
Dtb: Số dân trung bình
Nhận xét: Tỉ suất tử thô cũng có xu hướng giảm.
TSTT chịu tác động bởi những nhân tố nào?

Y tế- KHKT
KT – XH
Điều kiện sống, mức sống, thu nhập,..
Thiên tai
Tỉ suất gia tăng tự nhiên: Được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
Công thức: Tg = S – T
Đơn vị:(o/o )
Tỉ suất gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
Hình 30.3 Tỉ suất gia tăng dân số thế giới hàng năm, thời kì 2000 - 2005
Nhận xét về gia tăng dân số tự nhiên giữa các nhóm nước, hậu quả?
3 Gia tăng dân số
Tỉ suất gia tăng dân số được tính bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
Đơn vị tính: (%)
Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm nước có mức gia tăng tự nhiên khác nhau:
Gia tăng âm hoặc bằng 0: Nga, một số nước Đông âu.
Gia tăng chậm < 0.95%: Bắc Mỹ, Oxtralia, Tây Âu
Gia tăng trung bình 1 -1.9%: Trung Quốc, Ấn độ, Việt Nam, Braxin,..
Gia tăng cao và rất cao từ 2% đến trên 3%: các quốc gia Châu Phi, Trung Đông, Trung Và Nam Mĩ.
Hậu quả gia tăng dân số nhanh
2 Gia tăng cơ học
Là sự biến động cơ học của dân cư: sự di chuyên của dân cư từ nơi này đến nơi khác.
Tỉ suất gia tăng cơ học được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số thế giới.
Câu hỏI trắc nghiệm:
Sự biến động dân số ở một nơi là kết quả của tình trạng:
A Sinh
B Tử
C Xuất, nhập cư
D Tất cả đều đúng

2. Ba nước nằm kề nhau vào năm 1992 đều có số dân vượt quá 100 triệu ngườI, tập trung ở vùng:
A Đông á
B Nam Á
C Tây Âu
D Bắc Mĩ
X
X
A Nắm được tình trạng sinh tử
B Kiểm soát nạn xuất nhập cư trái phép
C Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ
D Có kế hoạch phát triển kinh tế xã hộI hợp lí
3. Các cuộc điều tra dân số định kì là cơ sở giúp nhà nước:
X
A Giảm dấn tỉ lệ tăng dân số
B Giảm dần tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
C Xây dựng quy mô gia đình chỉ có hai con
D Điều chỉnh dân số phù hợp vớI tình hình phát triển KT- XH của nước đó.
5. Với tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử, hãy xác định gia tăng nào đúng nhất:
4. Nội dung chính kế hoạch dân số của một quốc gia là:
A S: 30% T: 25% Tg: 5%
B S: 40% T: 30% Tg: 2%
C S: 40% T: 19% Tg: 2.1%
D S: 30% T: 24% Tg: 0.6%
X
X
Câu hỏi

Câu 3/SGK: Phân biệt sự khác nhau giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học, gia tăng dân số?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nam Hoài Phú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)