Bai 3 word
Chia sẻ bởi Lê Quang Bình |
Ngày 16/10/2018 |
128
Chia sẻ tài liệu: bai 3 word thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Bài 3
Định Dạng Văn Bản
Home
EndShow
Next
1. Định dạng phông chữ
2.Đổi kiểu chữ HOA ?thường
3. Định dạng đoạn văn bản
6. Định dạng bằng Tabstop
4. Đánh dấu (đánh số) đầu đoạn
5. Định dạng đường kẻ và nền
7. Thiết lập đường kể thước Tab
8. Chia cột báo chí
9. Tạo chữ to đầu đoạn
10. Tạo phong cách soạn thảo
Home!
End Show
1. Định dạng ký tự
Bước 1:Chọn vùng ký tự cần định dạng.
Bước 2: Format -> Font.
(xuất hiện hộp thoại Font)
Tại nhãn Font chọn:
Font: chọn font chữ thích hợp (quan sát trong khung Preview)
Font Style:
Normal (chữ bình thường)
Italic (chữ in nghiêng)
Bold (chữ đậm)
Bold-Italic (chữ đậm nghiêng)
Size: chọn cỡ chữ.
Underline: chọn kiểu gạch chân.
Single: gạch nét đơn.
Words only: gạch nét đơn từng chữ.
Double: gạch chân nét đôi.
Dotted: gạch chân nét chấm.
Thick: gạch chân nét đậm.
Dask: gạch chân nét đứt.
Dot dask: gạch chân nét vừa nét đứt vừa nét chấm.
Wave: gạch chân nét sóng.
Color: chọn màu cho ký tự.
Effects: chọn kiểu định dạng đặc biệt.
Strikethrough: gạch ngang chữ.
Superscrip: chỉ số trên.
Subcrip: chỉ số dưới.
Small Caps: chữ hoa nhỏ.
All Caps: chữ hoa lớn.
Default: mặc định (nghĩa là mỗi khi khởi động Word có Font như đã mặc định)
Tại nhãn Character Spacing (thay đổi khoảng cách giữa các ký tự)
Spacing:
Normal: Chữ bình thường.
Condensed: Nén các ký tự.
Expanded: Giãn các ký tự.
Position:
Normal: Bình thường
Raised: Nâng cao hơn so với bình thường.
Lowesed: Hạ thấp hơn so với bình thường.
Tại nhãn Text Effects (tạo hiệu ứng ấn tượng)
Ví dụ:
Copy định dạng (Format Painter):
Chọn khối đã được định dạng.
Chọn biểu tượng Format Painter
(Con trỏ chuột lúc này xuất hiện kèm theo chiếc chổi sơn)
Dùng chuột select những vùng ký tự cần định dạng giống với khối đã định dạng.
Lưu ý:
- Nếu nhấp đơn khi chọn biểu tượng thì chỉ chọn được một lần.
- Nếu nhấp đúp khi chọn biểu tượng thì chọn được nhiều lần, nhưng sau khi chọn hết các khối cần định dạng phải nhấp trả lại biểu tượng Format Painter.
2. Chuyển đổi kiểu chữ HOA ?thường
Bước 1:Chọn vùng ký tự cần định dạng
Bước 2: Format -> Change Case
Xuất hiện hộp thoại Change Case:
Centen case: Ký tự đầu tiên của mỗi câu là chữ Hoa.
lowercase: tất cả các ký tự đều là chữ thường.
UPPERCASE: TẤT CẢ CÁC KÝ TỰ LÀ CHỮ HOA.
Title Case: Ký Tự Đầu Tiên Của Từ Là Chữ Hoa.
tOGGLE cASE: Chữ HOA thành chữ thường và ngược lại.
3. Định dạng đoạn văn bản
Bước 1:Chọn đoạn cần định dạng
Bước 2: Format -> Paragraph (xuất hiện hộp thoại Paragraph) -> Indings and Spacing.
Alignment (căn lề)
Left: thẳng lề trái.
Right: thẳng lề phải.
Centered: thẳng giữa.
Justified: thẳng hai bên.
Indentation (giới hạn lề)
Left: giới hạn lề trái của đoạn.
Right: giới hạn lề phải của đoạn.
Specical: áp dụng đặc biệt cho:
(None): không áp dụng đặc biệt.
Fist line: dòng đầu tiên.
Hanging: từ dòng thứ hai trở đi.
Spacing (đặt khoảng cách)
Before: Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa đoạn được chọn và đoạn phía trên.
After: Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa đoạn được chọn và đoạn phía dưới.
Line spacing: Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.
Single: K/c giữa các dòng là 1 dòng(mặc định)
Lines: K/c giữa các dòng là 1 .5 dòng.
Double: K/c giữa các dòng là 2 dòng.
At least: Nhập giá trị vào hộp At: (nếu giá trị nhỏ hơn chiều cao của ký tự Word sẽ tự động điều chỉnh k/c).
Exactly: Nhập giá trị vào hộp At: (Word luôn tuân theo giá trị nhập vào).
Multiple: K/c giữa các dòng là 2 .5 dòng.
Cách 1:
Chọn đoạn cần định dạng.
Chọn biểu tượng: nếu đánh số.
Chọn biểu tượng: nếu đánh dấu.
4. Đánh dấu hoặc đánh số đầu đoạn
Cách 2
Bước 1: Chọn các đoạn cần định dạng.
Bước 2: Format -> Bullets and Numbering (xuất hiện hộp thoại Bullets and Numbering).
Tại nhãn Bulleted (đánh dấu bằng các Symbol)
-Chọn kiểu cần đánh dấu -> OK.
(Nếu không có kiểu cần đánh dấu thì chọn một kiểu bất kỳ -> Customize (xuất hiện hộp thoại Customize Bulleted List)
.
Font: thay đổi Font chữ cho Bullet.
Bullet: chọn Bullet khác.
Bullet Position: vị trí đặt Bullet so với Paragraph.
Text Position: vị trí đặt Bullet so với Text
Tại nhãn Numbered (đánh dấu bằng các số)
-Chọn kiểu số cần đánh dấu -> OK.
(Nếu không có kiểu cần đánh dấu thì chọn một kiểu số bất kỳ -> Customize (xuất hiện hộp thoại Customize Numbered List)
Number Format: Định dạng cách đặt Number.
Number Style: Các kiểu của Number.
Number Position: Vị trí đặt Number so với lề.
Text Position: Vị trí đặt Number so với Text.
Font: Định dạng cho Number.
5. Định dạng đường kẻ và nền
Bước 1: Chọn vùng cần định dạng.
Bước 2: Format -> Borders and Shading (xuất hiện hộp thoại Borders and Shading).
Tại nhãn Borders (định dạng đường kẻ viền)
Setting: Chọn cách kẻ đường kẻ.
Style: Chọn kiểu đường viền.
Color: Chọn màu cho đường kẻ.
Width: Chọn bề rộng của đường kẻ.
Apply to: Ap dụng cho..
Show Toolbar: Hiển thị thanh công cụ.
Tại nhãn Page Borders (tạo đường viền trang giấy)
Setting: Chọn cách kẻ đường kẻ.
Style: Chọn kiểu đường viền.
Color: Chọn màu cho đường kẻ.
Width: Chọn bề rộng của đường kẻ.
Art: Chọn kiểu nghệ thuật.
Apply to: Ap dụng cho..
Show Toolbar: Hiển thị thanh công cụ.
Tại nhãn Shading(tạo nền)
Fill: chọn màu nền.
More Color: chọn nhiều màu hơn nữa.
Pattens: chọn chấm nền.
Style: chọn tỷ lệ phần trăm chấm nền.
Color: chọn màu cho chấm nền.
Apply to: áp dụng cho..
Show Toolbar: hiển thị thanh công cụ.
6. Định dạng văn bản bằng Tabstop
Định nghĩa: Tabstop là loại mốc Tab dừng trên thước kẻ, khi ta bấm phím Tab điểm chèn sẽ nhảy tới vị trí đặt mốc Tab.
Phân loại Tabstop:
Left Tab: những ký tự khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn thẳng lề trái.
Right Tab: những ký tự khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn thẳng lề phải.
Center Tab: những ký tự khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn chính giữa.
Decimal Tab: những số có phần thập phân khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn thẳng phần thập phân.
7. Thiết lập thước Tab dùng Menu
Format -> Tabs (xuất hiện hộp thoại Tabs)
Tab stop position (vị trí dừng Tab): hãy nhập một giá trị số.
Alignment: thay đổi loại Tabstop. (thông thường để mặc định).
Leader: chọn một kiểu kẻ tự động.
Default tab stops: giá trị mặc định của Tabstop, khi bấm phím Tab dấu chèn sẽ nhảy vào một khoảng được quy định, có thể thay đổi giá trị tùy ý trong khung này.
Click vào nút:
Set: để thiết lập điểm Tab.
Clear: để xóa Tab đang chọn.
Clear All: để xóa tất cả các điểm Tab.
OK: để thực hiện.
8. Chia cột báo chí
Bước 1: Chọn những đoạn cần chia cột báo chí.
Bước 2: Format -> Columns.
(xuất hiện hộp thoại Columns)
Presets (điều chỉnh định vị): chọn 1 trong 5 kiểu chia cột.
Number of columns: chọn số cột nếu không chọn trong 5 kiểu trên.
Equal Column Width: định độ rộng giữa các cột bằng nhau nếu đánh dấu và ngược lại.
Line between: có hay không có đường kẻ giữa các cột.
Apply to: áp dụng cho:
Whole Document: toàn bộ tài liệu.
This Section: chia trong phần này.
Selected Sections: chia những phần đang chọn.
This point forward: chia từ chỗ con trỏ trở xuống.
Width and spacing: chọn chiều rộng và khoảng cách giữa các cột.
Start New Column: ngắt văn bản từ vị trí con trỏ trở xuống qua cột mới hoặc vào Insert -> Break ->Break Column.
9. Tạo chữ to đầu đoạn
Bước 1: Chọn ký tự cần định dạng.
Bước 2: Format -> Drop Cap
Position: chọn một trong 3 kiểu
None: không tạo chữ to đầu đoạn.
Dropped: chữ nằm thụt vào trong văn bản.
In Margin: chữ nằm ra ngoài lề.
Options: hãy chọn lựa:
Font: chọn font chữ.
Lines to drop: chọn 1 số là chiều cao của chữ bằng bao nhiêu dòng.
Distance from text: khoảng cách từ chữ đang tạo tới văn bản.
10. Tạo phong cách soạn thảo văn bản (Style)
Định nghĩa: Style là một tập hợp nhiều định dạng trong văn bản theo phong cách riêng của người soạn thảo.
Cách tạo một Style:
Chọn vùng cần tạo.
Format -> Style (xuất hiện hộp thoại Style) -> New
(xuất hiện hộp thoại New Style)
Name: đặt tên cho Style đang tạo.
Style type: kiểu định dạng đoạn (Paragragh), ký tự (Character).
Add to template: nếu muốn Style này dùng được cho nhiều văn bản khác thì đánh dấu.
Tạo định dạng:
Format -> Font (xuất hiện hộp thoại Font)
Chọn kiểu Font -> OK.
Format -> Paragraph (xuất hiện hộp thoại Pargraph)
Chọn kiểu định dạng -> OK.
Format -> Border (xuất hiện hộp thoại Border)
Chọn kiểu đường kẻ -> OK.
Format -> Tab (xuất hiện hộp thoại Tabs)
Chọn kiểu Tab -> OK.
Format -> Numbering (xuất hiện hộp thoại Bullets and Numbering)
Chọn kiểu -> OK.
Tạo phím nóng:
Shortcut Key: (xuất hiện hộp thoại Customize Keyboard)
Press New Shortkey: gõ tổ hợp phím bất kỳ (vd: Ctrl+1).
Nếu phía dưới có ghi Currently assigned to: [unassigned] có nghĩa là Shortkey này được chấp nhận, còn không thì phải nhập lại.
Click Assign (để đăng ký)-> Close.
Click Apply (để áp dụng) -> Close.
Cách dùng Style:
Chọn vùng cần định dạng.
Format -> chọn tên Style cần áp dụng trong danh sách của hộp Styles) ->Apply.
(Nếu có quy định tổ hợp phím trong Shortcut Key thì chọn vùng cần định dạng và bấm tổ hợp phím)
Cách xóa Style:
Format -> Style (xuất hiện hộp thoại Style)
chọn Style cần xóa -> Delete (xuất hiện thông báo)
chọn Yes nếu muốn xóa và No nếu không muốn xóa.
Dạy tốt - Học tốt
Định Dạng Văn Bản
Home
EndShow
Next
1. Định dạng phông chữ
2.Đổi kiểu chữ HOA ?thường
3. Định dạng đoạn văn bản
6. Định dạng bằng Tabstop
4. Đánh dấu (đánh số) đầu đoạn
5. Định dạng đường kẻ và nền
7. Thiết lập đường kể thước Tab
8. Chia cột báo chí
9. Tạo chữ to đầu đoạn
10. Tạo phong cách soạn thảo
Home!
End Show
1. Định dạng ký tự
Bước 1:Chọn vùng ký tự cần định dạng.
Bước 2: Format -> Font.
(xuất hiện hộp thoại Font)
Tại nhãn Font chọn:
Font: chọn font chữ thích hợp (quan sát trong khung Preview)
Font Style:
Normal (chữ bình thường)
Italic (chữ in nghiêng)
Bold (chữ đậm)
Bold-Italic (chữ đậm nghiêng)
Size: chọn cỡ chữ.
Underline: chọn kiểu gạch chân.
Single: gạch nét đơn.
Words only: gạch nét đơn từng chữ.
Double: gạch chân nét đôi.
Dotted: gạch chân nét chấm.
Thick: gạch chân nét đậm.
Dask: gạch chân nét đứt.
Dot dask: gạch chân nét vừa nét đứt vừa nét chấm.
Wave: gạch chân nét sóng.
Color: chọn màu cho ký tự.
Effects: chọn kiểu định dạng đặc biệt.
Strikethrough: gạch ngang chữ.
Superscrip: chỉ số trên.
Subcrip: chỉ số dưới.
Small Caps: chữ hoa nhỏ.
All Caps: chữ hoa lớn.
Default: mặc định (nghĩa là mỗi khi khởi động Word có Font như đã mặc định)
Tại nhãn Character Spacing (thay đổi khoảng cách giữa các ký tự)
Spacing:
Normal: Chữ bình thường.
Condensed: Nén các ký tự.
Expanded: Giãn các ký tự.
Position:
Normal: Bình thường
Raised: Nâng cao hơn so với bình thường.
Lowesed: Hạ thấp hơn so với bình thường.
Tại nhãn Text Effects (tạo hiệu ứng ấn tượng)
Ví dụ:
Copy định dạng (Format Painter):
Chọn khối đã được định dạng.
Chọn biểu tượng Format Painter
(Con trỏ chuột lúc này xuất hiện kèm theo chiếc chổi sơn)
Dùng chuột select những vùng ký tự cần định dạng giống với khối đã định dạng.
Lưu ý:
- Nếu nhấp đơn khi chọn biểu tượng thì chỉ chọn được một lần.
- Nếu nhấp đúp khi chọn biểu tượng thì chọn được nhiều lần, nhưng sau khi chọn hết các khối cần định dạng phải nhấp trả lại biểu tượng Format Painter.
2. Chuyển đổi kiểu chữ HOA ?thường
Bước 1:Chọn vùng ký tự cần định dạng
Bước 2: Format -> Change Case
Xuất hiện hộp thoại Change Case:
Centen case: Ký tự đầu tiên của mỗi câu là chữ Hoa.
lowercase: tất cả các ký tự đều là chữ thường.
UPPERCASE: TẤT CẢ CÁC KÝ TỰ LÀ CHỮ HOA.
Title Case: Ký Tự Đầu Tiên Của Từ Là Chữ Hoa.
tOGGLE cASE: Chữ HOA thành chữ thường và ngược lại.
3. Định dạng đoạn văn bản
Bước 1:Chọn đoạn cần định dạng
Bước 2: Format -> Paragraph (xuất hiện hộp thoại Paragraph) -> Indings and Spacing.
Alignment (căn lề)
Left: thẳng lề trái.
Right: thẳng lề phải.
Centered: thẳng giữa.
Justified: thẳng hai bên.
Indentation (giới hạn lề)
Left: giới hạn lề trái của đoạn.
Right: giới hạn lề phải của đoạn.
Specical: áp dụng đặc biệt cho:
(None): không áp dụng đặc biệt.
Fist line: dòng đầu tiên.
Hanging: từ dòng thứ hai trở đi.
Spacing (đặt khoảng cách)
Before: Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa đoạn được chọn và đoạn phía trên.
After: Tăng hoặc giảm khoảng cách giữa đoạn được chọn và đoạn phía dưới.
Line spacing: Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.
Single: K/c giữa các dòng là 1 dòng(mặc định)
Lines: K/c giữa các dòng là 1 .5 dòng.
Double: K/c giữa các dòng là 2 dòng.
At least: Nhập giá trị vào hộp At: (nếu giá trị nhỏ hơn chiều cao của ký tự Word sẽ tự động điều chỉnh k/c).
Exactly: Nhập giá trị vào hộp At: (Word luôn tuân theo giá trị nhập vào).
Multiple: K/c giữa các dòng là 2 .5 dòng.
Cách 1:
Chọn đoạn cần định dạng.
Chọn biểu tượng: nếu đánh số.
Chọn biểu tượng: nếu đánh dấu.
4. Đánh dấu hoặc đánh số đầu đoạn
Cách 2
Bước 1: Chọn các đoạn cần định dạng.
Bước 2: Format -> Bullets and Numbering (xuất hiện hộp thoại Bullets and Numbering).
Tại nhãn Bulleted (đánh dấu bằng các Symbol)
-Chọn kiểu cần đánh dấu -> OK.
(Nếu không có kiểu cần đánh dấu thì chọn một kiểu bất kỳ -> Customize (xuất hiện hộp thoại Customize Bulleted List)
.
Font: thay đổi Font chữ cho Bullet.
Bullet: chọn Bullet khác.
Bullet Position: vị trí đặt Bullet so với Paragraph.
Text Position: vị trí đặt Bullet so với Text
Tại nhãn Numbered (đánh dấu bằng các số)
-Chọn kiểu số cần đánh dấu -> OK.
(Nếu không có kiểu cần đánh dấu thì chọn một kiểu số bất kỳ -> Customize (xuất hiện hộp thoại Customize Numbered List)
Number Format: Định dạng cách đặt Number.
Number Style: Các kiểu của Number.
Number Position: Vị trí đặt Number so với lề.
Text Position: Vị trí đặt Number so với Text.
Font: Định dạng cho Number.
5. Định dạng đường kẻ và nền
Bước 1: Chọn vùng cần định dạng.
Bước 2: Format -> Borders and Shading (xuất hiện hộp thoại Borders and Shading).
Tại nhãn Borders (định dạng đường kẻ viền)
Setting: Chọn cách kẻ đường kẻ.
Style: Chọn kiểu đường viền.
Color: Chọn màu cho đường kẻ.
Width: Chọn bề rộng của đường kẻ.
Apply to: Ap dụng cho..
Show Toolbar: Hiển thị thanh công cụ.
Tại nhãn Page Borders (tạo đường viền trang giấy)
Setting: Chọn cách kẻ đường kẻ.
Style: Chọn kiểu đường viền.
Color: Chọn màu cho đường kẻ.
Width: Chọn bề rộng của đường kẻ.
Art: Chọn kiểu nghệ thuật.
Apply to: Ap dụng cho..
Show Toolbar: Hiển thị thanh công cụ.
Tại nhãn Shading(tạo nền)
Fill: chọn màu nền.
More Color: chọn nhiều màu hơn nữa.
Pattens: chọn chấm nền.
Style: chọn tỷ lệ phần trăm chấm nền.
Color: chọn màu cho chấm nền.
Apply to: áp dụng cho..
Show Toolbar: hiển thị thanh công cụ.
6. Định dạng văn bản bằng Tabstop
Định nghĩa: Tabstop là loại mốc Tab dừng trên thước kẻ, khi ta bấm phím Tab điểm chèn sẽ nhảy tới vị trí đặt mốc Tab.
Phân loại Tabstop:
Left Tab: những ký tự khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn thẳng lề trái.
Right Tab: những ký tự khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn thẳng lề phải.
Center Tab: những ký tự khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn chính giữa.
Decimal Tab: những số có phần thập phân khi gõ tại vị trí đặt thước sẽ được căn thẳng phần thập phân.
7. Thiết lập thước Tab dùng Menu
Format -> Tabs (xuất hiện hộp thoại Tabs)
Tab stop position (vị trí dừng Tab): hãy nhập một giá trị số.
Alignment: thay đổi loại Tabstop. (thông thường để mặc định).
Leader: chọn một kiểu kẻ tự động.
Default tab stops: giá trị mặc định của Tabstop, khi bấm phím Tab dấu chèn sẽ nhảy vào một khoảng được quy định, có thể thay đổi giá trị tùy ý trong khung này.
Click vào nút:
Set: để thiết lập điểm Tab.
Clear: để xóa Tab đang chọn.
Clear All: để xóa tất cả các điểm Tab.
OK: để thực hiện.
8. Chia cột báo chí
Bước 1: Chọn những đoạn cần chia cột báo chí.
Bước 2: Format -> Columns.
(xuất hiện hộp thoại Columns)
Presets (điều chỉnh định vị): chọn 1 trong 5 kiểu chia cột.
Number of columns: chọn số cột nếu không chọn trong 5 kiểu trên.
Equal Column Width: định độ rộng giữa các cột bằng nhau nếu đánh dấu và ngược lại.
Line between: có hay không có đường kẻ giữa các cột.
Apply to: áp dụng cho:
Whole Document: toàn bộ tài liệu.
This Section: chia trong phần này.
Selected Sections: chia những phần đang chọn.
This point forward: chia từ chỗ con trỏ trở xuống.
Width and spacing: chọn chiều rộng và khoảng cách giữa các cột.
Start New Column: ngắt văn bản từ vị trí con trỏ trở xuống qua cột mới hoặc vào Insert -> Break ->Break Column.
9. Tạo chữ to đầu đoạn
Bước 1: Chọn ký tự cần định dạng.
Bước 2: Format -> Drop Cap
Position: chọn một trong 3 kiểu
None: không tạo chữ to đầu đoạn.
Dropped: chữ nằm thụt vào trong văn bản.
In Margin: chữ nằm ra ngoài lề.
Options: hãy chọn lựa:
Font: chọn font chữ.
Lines to drop: chọn 1 số là chiều cao của chữ bằng bao nhiêu dòng.
Distance from text: khoảng cách từ chữ đang tạo tới văn bản.
10. Tạo phong cách soạn thảo văn bản (Style)
Định nghĩa: Style là một tập hợp nhiều định dạng trong văn bản theo phong cách riêng của người soạn thảo.
Cách tạo một Style:
Chọn vùng cần tạo.
Format -> Style (xuất hiện hộp thoại Style) -> New
(xuất hiện hộp thoại New Style)
Name: đặt tên cho Style đang tạo.
Style type: kiểu định dạng đoạn (Paragragh), ký tự (Character).
Add to template: nếu muốn Style này dùng được cho nhiều văn bản khác thì đánh dấu.
Tạo định dạng:
Format -> Font (xuất hiện hộp thoại Font)
Chọn kiểu Font -> OK.
Format -> Paragraph (xuất hiện hộp thoại Pargraph)
Chọn kiểu định dạng -> OK.
Format -> Border (xuất hiện hộp thoại Border)
Chọn kiểu đường kẻ -> OK.
Format -> Tab (xuất hiện hộp thoại Tabs)
Chọn kiểu Tab -> OK.
Format -> Numbering (xuất hiện hộp thoại Bullets and Numbering)
Chọn kiểu -> OK.
Tạo phím nóng:
Shortcut Key: (xuất hiện hộp thoại Customize Keyboard)
Press New Shortkey: gõ tổ hợp phím bất kỳ (vd: Ctrl+1).
Nếu phía dưới có ghi Currently assigned to: [unassigned] có nghĩa là Shortkey này được chấp nhận, còn không thì phải nhập lại.
Click Assign (để đăng ký)-> Close.
Click Apply (để áp dụng) -> Close.
Cách dùng Style:
Chọn vùng cần định dạng.
Format -> chọn tên Style cần áp dụng trong danh sách của hộp Styles) ->Apply.
(Nếu có quy định tổ hợp phím trong Shortcut Key thì chọn vùng cần định dạng và bấm tổ hợp phím)
Cách xóa Style:
Format -> Style (xuất hiện hộp thoại Style)
chọn Style cần xóa -> Delete (xuất hiện thông báo)
chọn Yes nếu muốn xóa và No nếu không muốn xóa.
Dạy tốt - Học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Bình
Dung lượng: 352,97KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)