Bài 3. Trung Quốc

Chia sẻ bởi Chu Trần Minh | Ngày 10/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Trung Quốc thuộc Lịch sử 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
Hình ảnh này thuộc quốc gia nào?
TRUNG QUỐC
Quốc huy:
Diện tích: 9.57 triệu km2
Dân số: 1.3 tỷ người (2005)
Thủ đô: Bắc Kinh
Bình quân thu nhập đầu người: 5.530 USD/người (2005)
Quốc kỳ
Tiết 1 : Tự nhiên, dân cư và xã hội.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ :
THÁI BÌNH DƯƠNG
Vị trí Địa lý của Trung Quốc như thế nào?
- Vùng biển rộng, bờ biển dài (khoảng 9000 km), có nhiều vũng vịnh.
- Nằm ở khu vực Đông Á, tiếp giáp với 14 quốc gia nhưng biên giới chủ yếu là núi cao hiểm trở.
Khó khăn trong việc giao lưu với các nước láng giềng.
 Thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển và giao lưu với thế giới.
Dựa vào số liệu sau đây em có nhận xét gì?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ :
- Diện tích đứng thứ 4 thế giới sau LB Nga, Canada và Hoa Kì.
- Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn kéo dài :
+ Từ Bắc xuống Nam trên 30 vĩ độ (khoảng 4000 km).
+Từ Tây sang Đông trên 60 kinh độ (khoảng 5000 km).
- Cả nước : có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố lớn (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Quảng Châu) và đặc khu kinh tế Hồng Kông, Ma Cao.
II. ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QuỐC :
- Thiên nhiên đa dạng nhưng có sự khác nhau giữa miền Đông và miền Tây.
Dựa vào bản đồ địa hình và khoáng sản,
thảo luận theo nhóm, ghi nội dung vào phiếu học tập?
105 độ Dông
Miền Tây
Miền Đông
LÁT CẮT A-B
Dựa vào bản đồ địa hình và khoáng sản,
thảo luận theo cặp, ghi nội dung vào phiếu học tập?
HYMALAYAS
Cao trung bình 6000m.
Đỉnh Everest (Chomolungma) cao 8848,13mlà ngọn cao nhất thế giới
Thiên nhiên miền Tây
Thiên nhiên miền Tây
Thiên nhiên miền Tây
Thiên nhiên miền Đông
Thiên nhiên miền Đông
Hãy nhận xét về dân số Trung Quốc so với các nước?

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI :
1/ DÂN CƯ :

 Nước có dân số đông nhất thế giới.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Trung Quốc
Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Trung Quốc lại giảm?
 Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình trieät ñeå
Thuận Lợi
Với đặc điểm dân số như trên, mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế -xã hội của Trung Quốc?
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Lực lượng lao động bổ sung hàng năm lớn (13 triệu người)
Khó khăn:
 Tạo sức ép đối với nền kinh tế và xã hội. Giaûi quyeát caùc vaán ñeà veà löông thöïc, vieäc laøm, y teá, giaùo duïc, teä naïn xaõ hoäi,...

 Có trên 50 dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng bản sắc văn hóa
và truyền thống dân tộc.
Nhận xét
sự thay đổi
Tổng dân số,
dân số thành
thị và dân
số nông
thôn của
Trung Quốc?
 Tổng dân số thành thị có xu hướng tăng trong khi đó tổng dân số nông thôn có xu hướng giảm.
Thông tin phản hồi :
PHÂN BỐ DÂN CƯ KHÔNG ĐỀU GIỮA CÁC MIỀN
TỔNG KẾT
1. Thiên nhiên đa dạng nhưng có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
2. Quốc gia đông dân nhất thế giới, người dân cần cù, siêng năng.
? Nhiều tiềm năng to lớn để phát triển kinh tế - xã hội.
Đập thuỷ điện Tam Hiệp
Máy bay chở khách ARJ 21 của do Trung Quốc sản xuất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Trần Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)