Bài 3. Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam
Chia sẻ bởi Gia Hiếu |
Ngày 11/05/2019 |
474
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam thuộc GD QP-AN 12
Nội dung tài liệu:
TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ
CÔNG AN NHÂN DÂN
VIỆT NAM
Sở GDĐT Quảng Ngãi Trường THPT Sơn Hà Tổ: TD-GDQP
Giáo Viên: Nguyễn Võ Trường Linh
BÀI GiẢNG
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.
Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.
Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh
I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN ViỆT NAM:
1/Tổ chức và hệ thống tổ chức của Q. Đ. N. D. Việt Nam:
Tổ chức của Quân đội:
Gồm:
- Bộ đội chủ lực.
- Bộ đội địa phương.
- Bộ đội biên phòng.
*Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
b. Hệ thống tổ chức:
Gồm:
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN ViỆT NAM:
1/Tổ chức và hệ thống tổ chức của Q. Đ. N. D. Việt Nam:
Tổ chức của Quân đội:
Gồm:
- Bộ đội chủ lực.
- Bộ đội địa phương.
- Bộ đội biên phòng.
*Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
b. Hệ thống tổ chức:
Gồm:
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Bộ Quốc phòng:
- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.
b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu:
Bộ Tổng Tham mưu: Tổng Tham mưu trưởng: Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên (từ tháng 8 năm 2006)
Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia.
- Chức năng:
+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức nắm chắc tình hình.
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương chung.
+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam:
* Tổng cục Chính trị: Chủ nhiệm Tổng cục: Đại tướng Lê Văn Dũng
Chức năng:
Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
- Nhiệm vụ:
+ Đề nghị ĐUQSTƯ quyết định chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.
+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện.
* Cơ quan chính trị các cấp:
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp công tác Đảng, công tác chính trị.
+ Hướng dẫn và tổ chức cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.
d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp:
Chủ nhiệm Tổng cục: Thiếu tướng Ngô Huy Hồng
- Chức năng:
+ Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.
e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp:
Chủ nhiệm Tổng cục:Thiếu tướng Nguyễn Châu Thanh
- Chức năng:
+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất.
+ Bảo đảm kỹ thuật.
g. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng:
Chủ nhiệm Tổng cục: Trung tướng Trương Quang Khá
- Chức năng:
+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo các đơn vị sản xuất.
- Quân khu: Tổ chức quân sự theo lãnh thổ.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo công tác quốc phòng;
+ Xây dựng tiềm lực quân sự;
+ Chỉ đạo lực lượng vũ trang.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Quân đoàn:
Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Quân chủng:
Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: (trên không, trên bộ, trên biển)
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Binh chủng:
là một bộ phận của quân chủng, làm chức năng trực tiếp chiến đấu, hoặc bảo đảm chiến đấu có vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương pháp tác chiến và hoạt động đặc thù. Mỗi quân chủng có một số binh chủng đặc thù. Theo truyền thống, một số bộ đội chuyên môn cũng được gọi là binh chủng (BC công binh, BC thông tin liên lạc, v v.).
Bộ đội Biên phòng:
- Là bộ phận của Quân đội.
- Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
Chỉ huy hiện tại bộ đội biên phòng
Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Hoa.
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Trần Đình Dũng.
Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Phạm Sóng Hồng
Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Cảnh Hiền
Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Phước Lợi
3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội.
II. CÔNG AN NHÂN DÂN:
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam:
a. Tổ chức của công an:
Gồm:
- Lực lượng an ninh.
- Lực lượng cảnh sát.
b. Hệ thống tổ chức:
- Bộ Công an.
- Các cơ quan Bộ Công an.
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh.
- Công an xã, phường, thị trấn.
- Các học viện, nhà trường đào tạo cán bộ sĩ quan công an và hạ sĩ quan chuyên nghiệp công an.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Công an:
Bộ Công an: Bộ trưởng Đại tướng Lê Hồng Anh
Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.
- Nhiệm vụ:
+ Quản lý Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.
b. Tổng cục An ninh: Tổng cục trưởng: Thiếu tướng Phạm Dũng
- Là lực lượng nòng cốt của Công an.
- Nhiệm vụ:
+ Nắm chắc tình hình.
+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia.
+ Bảo vệ an ninh quốc gia.
c. Tổng cục Cảnh sát: Tổng cục trưởng Thiếu tướng Phạm Quý Ngọ
- Là lực lượng nòng cốt.
- Nhiệm vụ:
+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.
+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
d. Tổng cục Xây dựng lực lượng:
Tổng cục trưởng Trung tướng Lê Quý Vương
- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an.
e. Tổng cục Hậu cần:Tổng cục trưởng: Trung tướng Lê Quốc Sự
- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị cho các lực lượng của Bộ Công an.
g. Tổng cục Tình báo:Tổng cục trưởng: Trung tướng Bùi Văn Nam
- Là lực lượng đặc biệt, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.
h. Tổng cục Kỹ thuật: Quyền Tổng cục trưởng: Trung tướng Cao Ngọc Oánh
- Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công an.
i. Bộ Tư lệnh cảnh vệ: Tư lệnh: Thiếu tướng Vũ Xuân Sinh
- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.
Ngoài ra, còn có các đơn vị như:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Cục Quản lý trại giam.
- Vụ Tài chính.
- Vụ pháp chế.
- Vụ hợp tác Quốc tế.
- Công an xã.
3. Cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu của Công an nhân dân Việt Nam:
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc.
b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có ba bậc.
c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
- Chiến sĩ có hai bậc.
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
CÔNG AN NHÂN DÂN
VIỆT NAM
Sở GDĐT Quảng Ngãi Trường THPT Sơn Hà Tổ: TD-GDQP
Giáo Viên: Nguyễn Võ Trường Linh
BÀI GiẢNG
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.
Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.
Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh
I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN ViỆT NAM:
1/Tổ chức và hệ thống tổ chức của Q. Đ. N. D. Việt Nam:
Tổ chức của Quân đội:
Gồm:
- Bộ đội chủ lực.
- Bộ đội địa phương.
- Bộ đội biên phòng.
*Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
b. Hệ thống tổ chức:
Gồm:
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN ViỆT NAM:
1/Tổ chức và hệ thống tổ chức của Q. Đ. N. D. Việt Nam:
Tổ chức của Quân đội:
Gồm:
- Bộ đội chủ lực.
- Bộ đội địa phương.
- Bộ đội biên phòng.
*Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
b. Hệ thống tổ chức:
Gồm:
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Bộ Quốc phòng:
- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.
b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu:
Bộ Tổng Tham mưu: Tổng Tham mưu trưởng: Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên (từ tháng 8 năm 2006)
Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia.
- Chức năng:
+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức nắm chắc tình hình.
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương chung.
+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam:
* Tổng cục Chính trị: Chủ nhiệm Tổng cục: Đại tướng Lê Văn Dũng
Chức năng:
Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
- Nhiệm vụ:
+ Đề nghị ĐUQSTƯ quyết định chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.
+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện.
* Cơ quan chính trị các cấp:
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp công tác Đảng, công tác chính trị.
+ Hướng dẫn và tổ chức cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.
d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp:
Chủ nhiệm Tổng cục: Thiếu tướng Ngô Huy Hồng
- Chức năng:
+ Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.
e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp:
Chủ nhiệm Tổng cục:Thiếu tướng Nguyễn Châu Thanh
- Chức năng:
+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất.
+ Bảo đảm kỹ thuật.
g. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng:
Chủ nhiệm Tổng cục: Trung tướng Trương Quang Khá
- Chức năng:
+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo các đơn vị sản xuất.
- Quân khu: Tổ chức quân sự theo lãnh thổ.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo công tác quốc phòng;
+ Xây dựng tiềm lực quân sự;
+ Chỉ đạo lực lượng vũ trang.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Quân đoàn:
Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Quân chủng:
Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: (trên không, trên bộ, trên biển)
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Binh chủng:
là một bộ phận của quân chủng, làm chức năng trực tiếp chiến đấu, hoặc bảo đảm chiến đấu có vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương pháp tác chiến và hoạt động đặc thù. Mỗi quân chủng có một số binh chủng đặc thù. Theo truyền thống, một số bộ đội chuyên môn cũng được gọi là binh chủng (BC công binh, BC thông tin liên lạc, v v.).
Bộ đội Biên phòng:
- Là bộ phận của Quân đội.
- Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
Chỉ huy hiện tại bộ đội biên phòng
Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Hoa.
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Trần Đình Dũng.
Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Phạm Sóng Hồng
Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Cảnh Hiền
Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Phước Lợi
3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội.
II. CÔNG AN NHÂN DÂN:
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam:
a. Tổ chức của công an:
Gồm:
- Lực lượng an ninh.
- Lực lượng cảnh sát.
b. Hệ thống tổ chức:
- Bộ Công an.
- Các cơ quan Bộ Công an.
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh.
- Công an xã, phường, thị trấn.
- Các học viện, nhà trường đào tạo cán bộ sĩ quan công an và hạ sĩ quan chuyên nghiệp công an.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Công an:
Bộ Công an: Bộ trưởng Đại tướng Lê Hồng Anh
Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.
- Nhiệm vụ:
+ Quản lý Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.
b. Tổng cục An ninh: Tổng cục trưởng: Thiếu tướng Phạm Dũng
- Là lực lượng nòng cốt của Công an.
- Nhiệm vụ:
+ Nắm chắc tình hình.
+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia.
+ Bảo vệ an ninh quốc gia.
c. Tổng cục Cảnh sát: Tổng cục trưởng Thiếu tướng Phạm Quý Ngọ
- Là lực lượng nòng cốt.
- Nhiệm vụ:
+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.
+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
d. Tổng cục Xây dựng lực lượng:
Tổng cục trưởng Trung tướng Lê Quý Vương
- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an.
e. Tổng cục Hậu cần:Tổng cục trưởng: Trung tướng Lê Quốc Sự
- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị cho các lực lượng của Bộ Công an.
g. Tổng cục Tình báo:Tổng cục trưởng: Trung tướng Bùi Văn Nam
- Là lực lượng đặc biệt, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.
h. Tổng cục Kỹ thuật: Quyền Tổng cục trưởng: Trung tướng Cao Ngọc Oánh
- Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công an.
i. Bộ Tư lệnh cảnh vệ: Tư lệnh: Thiếu tướng Vũ Xuân Sinh
- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.
Ngoài ra, còn có các đơn vị như:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Cục Quản lý trại giam.
- Vụ Tài chính.
- Vụ pháp chế.
- Vụ hợp tác Quốc tế.
- Công an xã.
3. Cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu của Công an nhân dân Việt Nam:
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc.
b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có ba bậc.
c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
- Chiến sĩ có hai bậc.
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Gia Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)