Bài 3. Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam
Chia sẻ bởi Ngô Thu Hà |
Ngày 11/05/2019 |
161
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam thuộc GD QP-AN 12
Nội dung tài liệu:
TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
A. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
I. TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA QĐNDVN
1. Tổ chức của quân đội.
LỰC LƯỢNG
THƯỜNG TRỰC
BỘ ĐỘI CHỦ LỰC
DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN
BỘ ĐỘI ĐỊA PHƯƠNG
BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
QUÂN NHÂN DỰ BỊ
CÁC PHƯƠNG TIỆN KĨ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Đặt dưới sự lãnh đạọ tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng cộng sản Việt nam.
Thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước CHXHCNVN
Chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ quốc phòng
LÃNH ĐẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC QĐND
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VN
CÁC CƠ QUAN BỘ QUỐC PHÒNG
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
BỘ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ
BỘ CHỈ HUY QS TỈNH
BAN CHỈ HUY QS TP
BỘ TỔNG THAM MƯU VÀ CÁC TỔNG CỤC
VĂN PHÒNG BỘ QP, THANH TRA BỘ QP
VIỆN KIỂM SÁT TW, TÒA ÁN QS TW
CÁC CỤC ĐIỀU TRA, ĐỐI NGOẠI, TÀI CHÍNH, …
PHÒNG THI HÀNH ÁN
CÁC QUÂN KHU,QUÂN ĐOÀN, QUÂN CHỦNG, BINH CHỦNG, BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
CÁC VIỆN VÀ CÁC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
CÁC HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN, NGHIỆP VỤ…
CÁC XÍ NGHIỆP , BINH ĐOÀN LÀM KINH TẾ …
CẢNH SÁT BIỂN
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA MỘT SỐ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM.
- là đơn vị thuộc chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đứng đầu (Đại tướng: Ngô Xuân Lịch)
- Quản lí nhà nước về xd nền QPTD, quân đội và dân quân tự vệ. Chỉ huy các đơn vị cùng nhân dân đấu tranh BVvững chắc TQ VN XHCN.
2. 1 Bộ quốc phòng
- Là cơ quan chỉ huy các lực lượng vũ trang quốc gia
Chức năng: bảo đảm trình độ SSCĐ của LLVT và điều hành mọi hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến.
- Nhiệm vụ: tổ chức nắm chắc tình hình ta – địch, NC đề suất những chủ trương chung về chiến lược, chiến dịch, chiến thuật, điều hành các hoạt động phòng thủ đất nước theo chức năng nv của từng cấp
2.2 Bộ tổng tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp
Là cơ quan đảm nhiệm CTĐ – CTCT trong QĐND, hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp thường xuyên của bộ chính trị, Đảng ủy quân sự trung ương, các cấp ủy đảng cùng cấp.
Nhiệm vụ : TCCT và cơ quan chính trị các cấp căn cứ vào nghị quyết, chỉ thị của Đảng, sự chỉ đạo của cơ quan chính trị cấp trên, đề xuất những chủ trương, giải pháp, kế hoạch CTĐ– CTCT của toàn quân, của từng đơn vị, các tổ chức. Tiến hành và thực hiện tốt CTĐ – CTCT bảo đảm cho quân đội thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao.
2.3 Tổng cục chính trị và cơ quan chính trị các cấp
Chức năng: Là cơ quan tham mưu bảo đảm về mặt hậu cần của toàn quân và từng đơn vị.
- Nhiệm vụ: TCHC, cơ quan hậu cần các cấp, nghiên cứu đề xuất các vấn đề liên quan đến tổ chức lực lượng, chỉ đạo công tác bảo đảm hậu cần cho nền QPTD, quân đội, LLVT cả trong thời bình và thời chiến. Trực tiếp tổ chức, chỉ đạobảo đảm hậu cần cho bộ đội, tăng gia sản xuất, tạo nguồn và nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng vật tư trang bị…
2.4 Tổng cục hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp
Chức năng: Là cơ quan đảm bảo trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân và từng đơn vị.
Nhiệm vụ: nghiên cứu đề xuất các vấn đề có liên quan tới tổ chức llg, kế hoạch đảm bảo kĩ thuật cho quân đội trong thời bình và thời chiến
2.5 Tổng cục kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp
2.6 Tổng cục công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng
VỊ TRÍ CÁC QUÂN KHU
Quân chủng, Binh chủng
2.8 BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
1. Những quy định chung.
a) Sĩ quan QĐND Việt Nam :
Là sĩ quan QĐND phải đủ 3 điều kiện sau đây : Là cán bộ của Đảng, nhà nứơc ta, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được nhà nước phong quân hàm : cấp úy, tá, tướng.
Sĩ quan quân đội chia làm hai ngạch : Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị, quân phục, phù hiệu, cấp hiệu của sĩ quan do chính phủ quy định.
b) Hạ sĩ quan và binh sĩ.
Hạ sĩ quan có 3 bậc quân hàm : Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
Binh sĩ có 2 bậc quân hàm : Binh nhì, binh nhất.
c) Quân nhân chuyên nghiệp.
Là quân nhân có trình độ chuyên môn … tình nguyện phục vụ quân đội lâu dài.
III. CẤP HIỆU, PHÙ HIỆU VÀ QUÂN HIỆU CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM.
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan : 3 cấp, 12 bậc.
Cấp úy có 4 bậc: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy;
Cấp tá có 4 bậc: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá;
Cấp tướng có 4 bậc: thiếu tướng ( chuẩn đô đốc hải quân), trung tướng ( phó đô đốc hải quân), thượng tướng ( đô đốc hải quân), đại tướng.
* Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp chính phủ quy định riêng. Có 2 cấp 8 bậc (cấp úy và cấp tá).
2. Quân hàm của sĩ quan
Cấp hiệu sĩ quan quân đội
B. CÔNG AN NHÂN DÂN VN
I. Tổ chức CA NDVN
LỰC LƯỢNG
AN NINH
CẢNH SÁT
- Hđ: Dưới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của ĐCS việt nam, thống lĩnh của chủ tịch nước, quản lí của chính phủ, chỉ huy của Bộ trưởng Bộ công an.
II. Hệ thống tổ chức CA NDVN
III. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ MỘT SỐ CƠ QUAN
3.1 BỘ CÔNG AN
- Là đơn vị thuộc chính phủ do Bộ trưởng Bộ CA đứng đầu.
(Bộ trưởng: thượng tướng Tô Lâm)
- Cnăng: quản lí nhà nc về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. xd nền an ninh nhân dân và các lực lượng vũ trang.
- là lực lượng nòng cốt của công an
- nv: nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia (AN I: đối ngoại, AN II: đối nội), làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh quốc gia.
3.2. Tổng cục an ninh (AN I, AN II)
- Là lực lượng nòng cốt của Công an
- Chủ động đấu tranh phòng chống tội phạm giữ vững an ninh trật tự an toàn XH.
3.3 Tổng cục cảnh sát Phòng chống tội phạm
3.4 Tổng cục cảnh sát quản lí hành chính về TT - ATXH
- Là lực lượng nòng cốt của CA
- Quản lí hành chính về trật tự an toàn xã hội (hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy…)
- Là lực lượng nòng cốt của CA
- Quản lí nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lí các trại giam, tạm giam, cơ sở giáo dục tạm giam
3.6 Tổng cục hậu cần - kĩ thuật
- HC: Là cơ quan tham mưu, đảm bảo hậu cần, csvc, trang thiết bị cho các llg vũ trang.
- KT: đảm bảo trang bị kĩ thuật cho các hđ ứng dụng thành tựu khcn.
3.5 Tổng cục cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp).
là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xd hệ thống tổ chức cán bộ, các llg nghiệp vụ trong bộ CA
3.8 Tổng cục tình báo
là llg đặc biệt, hđ bí mật, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch giữ vững an ninh quốc gia.
3.7 Tổng cục xd lực lg
Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, nhà nước, các đoàn khách quốc tế đến công tác tại VN an toàn tuyệt đối.
3.10 BỘ TƯ LỆNH CẢNH SÁT VŨ TRANG
Là lực lượng sẵn sàng cơ động, giữ gìn TT AT-XH, bảo vệ các sự kiện quan trọng của đất nước.
3.9 BỘ TƯ LỆNH CẢNH VỆ
VP: là cơ quan tham mưu giúp thủ trưởng Bộ Công an nắm chắc tình hình,nghiên cứu những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành
Thanh tra: có nv thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vi pạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lí nhà nước của ngành Công an
3.11 VĂN PHÒNG, THANH TRA
Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách
NV: đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng và UB ND xã, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan công an cấp trên.
3.12 CÔNG AN XÃ
1. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:cấp tướng 4 bậc, cấp tá 4 bậc, cấp úy 4 bậc. hạ sĩ có 3 bậc.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: cấp tá 3 bậc, cấp úy 4 bậc, hạ sĩ quan 3 bậc.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: HSQ 3 bậc, CS 2 bậc.
IV. Công an hiệu cấp hiệu, phù hiệu của CANDVN.
2. CA hiệu, cấp hiệu của CAND
A. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
I. TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA QĐNDVN
1. Tổ chức của quân đội.
LỰC LƯỢNG
THƯỜNG TRỰC
BỘ ĐỘI CHỦ LỰC
DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN
BỘ ĐỘI ĐỊA PHƯƠNG
BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
QUÂN NHÂN DỰ BỊ
CÁC PHƯƠNG TIỆN KĨ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Đặt dưới sự lãnh đạọ tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng cộng sản Việt nam.
Thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước CHXHCNVN
Chỉ huy điều hành của Bộ trưởng Bộ quốc phòng
LÃNH ĐẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC QĐND
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VN
CÁC CƠ QUAN BỘ QUỐC PHÒNG
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
BỘ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ
BỘ CHỈ HUY QS TỈNH
BAN CHỈ HUY QS TP
BỘ TỔNG THAM MƯU VÀ CÁC TỔNG CỤC
VĂN PHÒNG BỘ QP, THANH TRA BỘ QP
VIỆN KIỂM SÁT TW, TÒA ÁN QS TW
CÁC CỤC ĐIỀU TRA, ĐỐI NGOẠI, TÀI CHÍNH, …
PHÒNG THI HÀNH ÁN
CÁC QUÂN KHU,QUÂN ĐOÀN, QUÂN CHỦNG, BINH CHỦNG, BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
CÁC VIỆN VÀ CÁC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
CÁC HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN, NGHIỆP VỤ…
CÁC XÍ NGHIỆP , BINH ĐOÀN LÀM KINH TẾ …
CẢNH SÁT BIỂN
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA MỘT SỐ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM.
- là đơn vị thuộc chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đứng đầu (Đại tướng: Ngô Xuân Lịch)
- Quản lí nhà nước về xd nền QPTD, quân đội và dân quân tự vệ. Chỉ huy các đơn vị cùng nhân dân đấu tranh BVvững chắc TQ VN XHCN.
2. 1 Bộ quốc phòng
- Là cơ quan chỉ huy các lực lượng vũ trang quốc gia
Chức năng: bảo đảm trình độ SSCĐ của LLVT và điều hành mọi hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến.
- Nhiệm vụ: tổ chức nắm chắc tình hình ta – địch, NC đề suất những chủ trương chung về chiến lược, chiến dịch, chiến thuật, điều hành các hoạt động phòng thủ đất nước theo chức năng nv của từng cấp
2.2 Bộ tổng tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp
Là cơ quan đảm nhiệm CTĐ – CTCT trong QĐND, hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp thường xuyên của bộ chính trị, Đảng ủy quân sự trung ương, các cấp ủy đảng cùng cấp.
Nhiệm vụ : TCCT và cơ quan chính trị các cấp căn cứ vào nghị quyết, chỉ thị của Đảng, sự chỉ đạo của cơ quan chính trị cấp trên, đề xuất những chủ trương, giải pháp, kế hoạch CTĐ– CTCT của toàn quân, của từng đơn vị, các tổ chức. Tiến hành và thực hiện tốt CTĐ – CTCT bảo đảm cho quân đội thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao.
2.3 Tổng cục chính trị và cơ quan chính trị các cấp
Chức năng: Là cơ quan tham mưu bảo đảm về mặt hậu cần của toàn quân và từng đơn vị.
- Nhiệm vụ: TCHC, cơ quan hậu cần các cấp, nghiên cứu đề xuất các vấn đề liên quan đến tổ chức lực lượng, chỉ đạo công tác bảo đảm hậu cần cho nền QPTD, quân đội, LLVT cả trong thời bình và thời chiến. Trực tiếp tổ chức, chỉ đạobảo đảm hậu cần cho bộ đội, tăng gia sản xuất, tạo nguồn và nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng vật tư trang bị…
2.4 Tổng cục hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp
Chức năng: Là cơ quan đảm bảo trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân và từng đơn vị.
Nhiệm vụ: nghiên cứu đề xuất các vấn đề có liên quan tới tổ chức llg, kế hoạch đảm bảo kĩ thuật cho quân đội trong thời bình và thời chiến
2.5 Tổng cục kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp
2.6 Tổng cục công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng
VỊ TRÍ CÁC QUÂN KHU
Quân chủng, Binh chủng
2.8 BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
1. Những quy định chung.
a) Sĩ quan QĐND Việt Nam :
Là sĩ quan QĐND phải đủ 3 điều kiện sau đây : Là cán bộ của Đảng, nhà nứơc ta, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được nhà nước phong quân hàm : cấp úy, tá, tướng.
Sĩ quan quân đội chia làm hai ngạch : Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị, quân phục, phù hiệu, cấp hiệu của sĩ quan do chính phủ quy định.
b) Hạ sĩ quan và binh sĩ.
Hạ sĩ quan có 3 bậc quân hàm : Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
Binh sĩ có 2 bậc quân hàm : Binh nhì, binh nhất.
c) Quân nhân chuyên nghiệp.
Là quân nhân có trình độ chuyên môn … tình nguyện phục vụ quân đội lâu dài.
III. CẤP HIỆU, PHÙ HIỆU VÀ QUÂN HIỆU CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM.
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan : 3 cấp, 12 bậc.
Cấp úy có 4 bậc: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy;
Cấp tá có 4 bậc: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá;
Cấp tướng có 4 bậc: thiếu tướng ( chuẩn đô đốc hải quân), trung tướng ( phó đô đốc hải quân), thượng tướng ( đô đốc hải quân), đại tướng.
* Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp chính phủ quy định riêng. Có 2 cấp 8 bậc (cấp úy và cấp tá).
2. Quân hàm của sĩ quan
Cấp hiệu sĩ quan quân đội
B. CÔNG AN NHÂN DÂN VN
I. Tổ chức CA NDVN
LỰC LƯỢNG
AN NINH
CẢNH SÁT
- Hđ: Dưới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của ĐCS việt nam, thống lĩnh của chủ tịch nước, quản lí của chính phủ, chỉ huy của Bộ trưởng Bộ công an.
II. Hệ thống tổ chức CA NDVN
III. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ MỘT SỐ CƠ QUAN
3.1 BỘ CÔNG AN
- Là đơn vị thuộc chính phủ do Bộ trưởng Bộ CA đứng đầu.
(Bộ trưởng: thượng tướng Tô Lâm)
- Cnăng: quản lí nhà nc về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. xd nền an ninh nhân dân và các lực lượng vũ trang.
- là lực lượng nòng cốt của công an
- nv: nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia (AN I: đối ngoại, AN II: đối nội), làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh quốc gia.
3.2. Tổng cục an ninh (AN I, AN II)
- Là lực lượng nòng cốt của Công an
- Chủ động đấu tranh phòng chống tội phạm giữ vững an ninh trật tự an toàn XH.
3.3 Tổng cục cảnh sát Phòng chống tội phạm
3.4 Tổng cục cảnh sát quản lí hành chính về TT - ATXH
- Là lực lượng nòng cốt của CA
- Quản lí hành chính về trật tự an toàn xã hội (hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy…)
- Là lực lượng nòng cốt của CA
- Quản lí nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, quản lí các trại giam, tạm giam, cơ sở giáo dục tạm giam
3.6 Tổng cục hậu cần - kĩ thuật
- HC: Là cơ quan tham mưu, đảm bảo hậu cần, csvc, trang thiết bị cho các llg vũ trang.
- KT: đảm bảo trang bị kĩ thuật cho các hđ ứng dụng thành tựu khcn.
3.5 Tổng cục cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp).
là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xd hệ thống tổ chức cán bộ, các llg nghiệp vụ trong bộ CA
3.8 Tổng cục tình báo
là llg đặc biệt, hđ bí mật, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch giữ vững an ninh quốc gia.
3.7 Tổng cục xd lực lg
Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, nhà nước, các đoàn khách quốc tế đến công tác tại VN an toàn tuyệt đối.
3.10 BỘ TƯ LỆNH CẢNH SÁT VŨ TRANG
Là lực lượng sẵn sàng cơ động, giữ gìn TT AT-XH, bảo vệ các sự kiện quan trọng của đất nước.
3.9 BỘ TƯ LỆNH CẢNH VỆ
VP: là cơ quan tham mưu giúp thủ trưởng Bộ Công an nắm chắc tình hình,nghiên cứu những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành
Thanh tra: có nv thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vi pạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lí nhà nước của ngành Công an
3.11 VĂN PHÒNG, THANH TRA
Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách
NV: đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng và UB ND xã, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan công an cấp trên.
3.12 CÔNG AN XÃ
1. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:cấp tướng 4 bậc, cấp tá 4 bậc, cấp úy 4 bậc. hạ sĩ có 3 bậc.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: cấp tá 3 bậc, cấp úy 4 bậc, hạ sĩ quan 3 bậc.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: HSQ 3 bậc, CS 2 bậc.
IV. Công an hiệu cấp hiệu, phù hiệu của CANDVN.
2. CA hiệu, cấp hiệu của CAND
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)